Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho giao phối các cá thể ở thế hệ F1 với nhau thu được F2 gồm 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh dài. Cho biết quy luật di truyền chi phối hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
- P thuần chủng, F1 đồng loạt thân xám, cánh dài → thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn.
- Quy ước gene: A: thân xám và a: thân đen, B: cánh dài và b: cánh ngắn.
- Xét từng cặp tính trạng:
+ Thân xám : thân đen = 3 : 1 → F1 × F1: Aa × Aa.
+ Cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1 → Bb × Bb.
- Tỉ lệ chung các cặp tính trạng (3 : 1)(3 : 1) khác tỉ lệ đề bài, đồng thời F2 giảm biến dị tổ hợp → Các gene liên kết trên một nhiễm sắc thể.
- F2 không xuất hiện kiểu hình thân đen, cánh ngắn → F1 (Aa, Bb) không tạo giao tử ab → Kiểu gene của F1: \(\frac\)→ Kiểu gene của P thuần chủng là \(\frac \times \frac.\)
- Sơ đồ lai:
Pt/c: \(\frac\)(thân xám, cánh ngắn) \( \times \) \(\frac\)(thân đen, cánh dài)
GP: \(\underline {Ab} \) aB
F1: \(\frac\)(100% thân xám, cánh dài)
F1× F1: \(\frac\)(thân xám, cánh dài) \( \times \) \(\frac\)(thân xám, cánh dài)
GF1: \(\frac{1}{2}\underline {Ab} :\frac{1}{2}\underline {aB} \) \(\frac{1}{2}\underline {Ab} :\frac{1}{2}\underline {aB} \)
F2: TLKG: \(1\frac:2\frac:1\frac\)
TLKH: 1 thân xám, cánh ngắn : 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |