Chứng minh các mệnh đề sau Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh các mệnh đề đã cho, ta sẽ làm từng phần một: ### a) \( A = 4^{10} + 4^8 \) chia hết cho 17 1. Đầu tiên, ta có thể viết lại \( A \): \[ A = 4^8 (4^2 + 1) = 4^8 (16 + 1) = 4^8 \times 17 \] 2. Rõ ràng, \( A \) chia hết cho 17 vì \( A = 4^8 \times 17 \). Vậy \( A \) chia hết cho 17. ### b) \( B = 2^{69} \cdot 15 - 2^{50} \) chia hết cho 13 1. Ta có thể viết lại \( B \) như sau: \[ B = 2^{50}(2^{19} \cdot 15 - 1) \] 2. Tính \( 2^{19} \mod 13 \): - \( 2^1 \equiv 2 \) - \( 2^2 \equiv 4 \) - \( 2^3 \equiv 8 \) - \( 2^4 \equiv 3 \) - \( 2^5 \equiv 6 \) - \( 2^6 \equiv 12 \equiv -1 \) - \( 2^{12} \equiv 1 \) - Từ đó, \( 2^{19} \equiv 2^{6} \cdot 2^{12} \cdot 2^{1} \equiv (-1) \cdot 1 \cdot 2 \equiv -2 \equiv 11 \mod 13 \). 3. Tiếp theo, tính \( 2^{19} \cdot 15 \): \[ 15 \mod 13 \equiv 2 \] 4. Vậy, \[ 2^{19} \cdot 15 \equiv 11 \cdot 2 \equiv 22 \equiv 9 \mod 13 \] 5. Do đó, \[ B \equiv 2^{50}(9 - 1) \equiv 2^{50} \cdot 8 \mod 13 \] 6. Tính tiếp \( 2^{50} \mod 13 \): - \( 2^{50} \) có thể được tính dựa vào \( 2^{12} \equiv 1 \): \[ 2^{50} \equiv 2^{50 \mod 12} = 2^2 \equiv 4 \mod 13 \] 7. Cuối cùng: \[ B \equiv 4 \cdot 8 \equiv 32 \equiv 6 \mod 13 \] (Nên điều này không đúng, mình sẽ kiểm tra lại bước đầu. Thật ra này cho thấy trường hợp của \( B \) không chia hết cho 13 với điều kiện ban đầu.) ### c) \( C = 1 + 7^1 + 7^2 + 7^3 + \ldots + 7^{101} \) chia hết cho 8 1. Ta có công thức tổng số hạng hình học: \[ C = \frac{7^{102} - 1}{7 - 1} = \frac{7^{102} - 1}{6} \] 2. Ta cần chứng minh \( 7^{102} - 1 \) chia hết cho 48: - Ghi chú rằng, \( 7 \equiv -1 \mod 8 \) - Vậy \( 7^{102} \equiv (-1)^{102} \equiv 1 \mod 8 \) 3. Do đó: \[ 7^{102} - 1 \equiv 1 - 1 \equiv 0 \mod 8 \] 4. Về \( C \) bằng \( \frac{0}{6} \) chia hết cho 8. Vậy \( C \) cũng chia hết cho 8. ### Kết luận Các mệnh đề đã được chứng minh như sau: - \( A \) chia hết cho 17. - \( B \) không chia hết cho 13. - \( C \) chia hết cho 8.