LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài tình thái từ

4 trả lời
Hỏi chi tiết
2.319
5
0
Nguyễn Thanh Thảo
01/08/2017 01:08:55
Soạn bài tình thái từ
I. Kiến thức cơ bản
A. Chức năng của tình thái từ
Nếu bỏ các từ in đậm trong các ví dụ thì ý nghĩa của câu có sự thay đổi:
a. Nếu lược bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.
b. Nếu lược bỏ từ “đi” thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.
c. Nếu không có từ “thay” thì không thể cấu tạo được câu cảm thán.
d. Từ “ạ” giúp cho câu chào thể hiện tính lễ phép cao hơn.
B. Sử dụng tình thái từ.
Các từ tình thái in đậm (trong SGK) có ý nghĩa khác nhau.
- Bạn chưa về à? (hỏi, thân mật)
- Thầy mệt à? (hỏi, kính trọng)
- Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật)
- Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến, kính trọng)
II. Luyện tập
1. Tìm từ tính thái từ ở các câu trong SGK (in đậm)
a. Nào không phải là tình thái từ.
b. Nào là tình thái từ.
c. Chứ là tình thái từ.
d. Chứ không phải là tình thái từ
e. Với là tình thái từ
f. Với không phải là tình thái từ
g. Kia không phải là tình thái từ
h. Kia là tình thái từ.
2. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu.
a. Chứ nghi vấn, dùng trong trường hợp có điều muốn hỏi, nhưng đã có khẳng định ít nhiều.
b. Chứ nhấn mạnh điều vừa khẳng định, ý muốn nói là không thể khắc phục.
c. U hỏi với thái độ phân vân.
d. Nhỉ thái độ thân mật.
e. Nhé dặn dò, thái độ thân mật.
f. Vậy thái độ miễn cưỡng, không muốn như vậy.
g. Cơ mà thái độ thuyết phục.
3. Đặt câu với các tình thái từ : mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
- Vết thương của mẹ còn đau, cẩn thận kẻo lại bị nhiễm trùng.
- Mẹ rất chú ý kiêng cự mà !
- Đấy, anh lại đi chơi.
- Liệu có chắc là bạn ấy làm được bài không ?
- Chắc làm được chứ lị !
Các em đặt câu với các từ tình thái từ còn lại.
4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan niệm xã hội.
- Thưa cô, bao giờ lớp ta đi thăm quan ạ ? (Học sinh và cô giáo)
- Các cậu nên phân chia một bên nam một bên nữ đấu bóng chuyền xem sao ? (các bạn nam nữ)
- Vậy ngày mai chúng ta thực hiện nhé !
- Bố ơi, mấy giờ bố con mìn đi thăm ông bà nội ?
- Con đã chuẩn bị lên đường rồi chứ ! (bố nói với con)
5. Một số từ tình thái tiếng địa phương.
- Ngày mai anh đến nhé ! (Hà Tây)
- Anh nói thế dư mà em lại nghĩ khác ! (Nam Định)
Các em tìm tiếp các từ tình thái ở địa phương khác.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
1
Phạm Văn Phú
05/08/2017 01:19:44
TÌNH THÁI TỪ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình thái từ là gì?
a. Tình thái từ là gì?
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó.
b. Ví dụ:
- Cháu chào cô ạ!
- Con đi học rồi à?
- U bán con thật đấy ư? (Ngô Tất Tố)
- Thương thay thân phận con rùa
Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia
(Ca dao)
2. Chức năng của tình thái từ
a. Tình thái từ có chức năng chính là cấu tạo câu theo mục đích nói
- Để tạo dạng câu nghi vấn, người ta thường dùng các tình thái từ: à, ư, hở, hả, chứ, phỏng, chăng.
Ví dụ:
+ Ô tô đến rồi à?
+ Nó làm sao thế hả chị?
+ Uống nước ư?
+ U nhất định bán con đầy à? (Ngô Tất Tố)
- Để tạo câu cảm thán, người ta thường dùng các tình thái từ: thay, thật
Ví dụ:
+ Sướng thay miền Bắc của ta! (Tố Hữu)
+ ồ, tất cả của ta đây sướng thật (Tố Hữu)
b. Tình thái từ còn có chức năng biểu thị sắc thái tình cảm
- Biểu thị thái độ hoài nghi: à, chăng, hử, hả.
Ví dụ :
+ Nó làm sao thế hả chị?
+ Lan đi học về rồi à?
- Biểu thị thái độ ngạc nhiên: nhỉ, ư, a…
Ví dụ:
+ Có tiền việc ấy mà xong nhỉ
Đời trước làm quan cũng thế a?
(Nguyễn Khuyến)
- Biểu thị thái độ cầu mong: đi, nào, thôi, với, chứ…
Ví dụ :
+ Ông đến ngay nhé (Nguyễn Công Hoan)
+ Anh cho em đi cùng với!
- Biểu thị thái độ, cảm xúc gần gũi, thân mật: mà, nhé, nhỉ…
Ví dụ:
+ Em đi học nhé!
3. Sử dụng tình thái từ
- Trong giao tiếp hàng ngày, người giao tiếp cần dựa vào hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp… để sử dụng hình thái từ sao cho phù hợp.
+ Khi biểu thị sự lễ phép, kính trọng, thường sử dụng từ "ạ" ở cuối câu.
Ví dụ:
+ Cháu ăn cơm rồi ạ!
+ Em chào cô ạ!
+ Khi biểu thị sự miễn cưỡng, thường dùng từ "vậy"
Ví dụ:
+ Đến giờ rồi, cháu phải đi vậy
+ Thôi thì anh cứ chia ra vậy (Khoánh Hoài)
+ Khi bày tỏ sự phân trần, giải thích, thường dùng từ "mà"
Ví dụ:
+ Ông đã bảo rồi mà
+ Tôi đã giúp bạn ấy nhiều rồi mà
II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
1. Xác định các tình thái từ có trong những đoạn sau. Phân loại chúng:
a. Nào đi tới! Bác Hồ đã nói
Phút giao thừa, tiếng hát đêm xuân?
(Tố Hữu)
b. Cứu tôi với! Bà con ơi!
c. Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!
(Khánh Hoài)
d. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang!
- Bác trai đã khá rồi chứ?
(Ngô Tất Tố)
e. Thủy lấy con Vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rỗi bỗng ôm ghì lấy con búp bê hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào:
- Vệ sĩ thân yêu ở lại nhé! Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé! Xa mày con Em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…
(Khánh Hoài)
Gợi ý:
- Cầu khiến: nào, với, chứ.
- Cảm xúc thân mật, gần gũi: nhé
2. Trong giao tiếp, trường hợp sau đã đúng chuẩn mực giao tiếp của người Việt chưa? Vì sao?
- Cháu ăn rồi
- Con đi học đây
- Cảm ơn bác!
- Chào bác!
Gợi ý:
Đó là những câu chào, cảm ơn, trả lời, xin phép của bậc dưới đối với bậc trên. Do vậy phải thể hiện thái độ lễ phép, kính trọng. Đây là những câu thiếu các tình thái từ cần thiết. Theo đó, em cần thêm các tình thái từ thích hợp vào mỗi câu cho đúng.
Mẫu: Cháu ăn cơm rồi ® cháu ăn cơm rồi ạ!
3. Đặt câu có sử dụng tình thái từ biểu thị các ý sau đây: kính trọng, cầu mong, thân mật.
Gợi ý:
Đặt câu có sử dụng tình thái từ
Mẫu: Các bạn ơi, chờ tớ với (Thân mật)
0
1
Nguyễn Thị Sen
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Tình thái từ

Chức năng của tình thái từ

Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Các ví dụ (a), (b), (c) khi bỏ các từ in đậm thì câu sẽ mất đi sắc thái riêng của nó. Ví dụ (a) bỏ từ à thì câu chỉ còn là câu tường thuật chứ không còn là câu nghi vấn nữa.

Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Ví dụ (d), từ biểu thị thái độ lễ phép của học sinh.

Sử dụng tình thái từ

   - “Bạn chưa về à?” – Cùng lứa tuổi – mục đích nghi vấn ( à, chăng, hử, hả)

   - “Thầy mệt ạ?” – Biểu thị thái độ tình cảm – khác nhau về thứ bậc ( ạ, cơ, mà)

   - “Bạn giúp tôi một tay nhé!” – cùng thứ bậc – mục đích đề nghị ( nhé, nhỉ, mà)

   - “Bác giúp cháu một tay ạ!” – Không cùng thứ bậc – mục đích đề nghị ( ạ, nhé)

Luyện tập

Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i.

Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các tình thái từ:

   a. chứ: biểu thị ý nghi vấn nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

   b. chứ: biểu thị sự khẳng định.

   c. ư: biểu thị thái độ nghi ngờ.

   d. nhỉ: bày tỏ sự băn khoăn.

   e. nhé: dặn dò với thái độ thân mật, hi vọng.

   g. vậy: chấp nhận một cách miễn cưỡng, không hài lòng.

   h. cơ mà: động viên, thuyết phục.

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ:

   - Tôi đây mà!

   - Hôm nay có tập phim mới đấy!

   - Thế có tốt không chứ lị!

   - Mình đi thôi!

   - Em thích búp bê cơ!

   - Anh chọn con màu đen vậy!

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt câu với tình thái từ nghi vấn:

   - Học sinh với thầy, cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà là bài nào ạ?

   - Bạn nam với bạn nữ cùng tuổi: Bạn có nhớ bạn nữ ngồi cạnh mình không nhỉ?

   - Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi chợ về rồi ạ?

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

    Hén – nhỉ. VD: Ở đây vui quá hén!

    Mừ - mà. VD: Tui đã bảo với bà rồi mừ!

0
1
Trần Bảo Ngọc
05/04/2018 17:08:09

Soạn bài: Tình thái từ

I- Chức năng của tình thái từ

1. Quan sát chức năng của các từ in đậm và trả lời câu hỏi

Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm "à", "đi", " thay", "ạ" thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.

   + Bỏ từ "à" câu không còn là câu nghi vấn

   + Bỏ từ "đi" câu không còn là câu cầu khiến

   + Câu "thay" câu không còn là câu cảm thán

2. Ở ví dụ (d) từ "ạ" biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

II- Sử dụng tình thái từ

Các tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau:

   + Từ "à" biểu thị sự tò mò, nghi vấn

   + Từ "ạ" biểu thị thái độ lễ phép, kính trọng

   + Từ "nhé" thể hiện tình cảm thân mật

Luyện tập

Bài 1 (trang 81sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

b, Nhanh lên nào anh em ơi! -> tình thái từ cầu khiến biểu thị sự thúc giục, rủ rê

c, Làm như thế mới đúng chứ! -> nhấn mạnh sự đồng tình, ủng hộ

e, Cứu tôi với! -> tình thái từ cầu khiến

i, Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. -> tình thái từ biểu thị cảm xúc

Bài 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Tình thái từ nghi vấn "chứ": dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều đx biết trước câu trả lời

b, Tình thái từ cảm thán "chứ" : nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn "ư" biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn "nhỉ" biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

e, Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm "nhé": biểu thị thái độ thân mật, cầu mong

g, Tình thái từ cảm thán "vậy": miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ "cơ mà": biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.

Bài 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

   + Em vẫn ngoan ngoãn mà!

   + Mẹ mua quà cho em đấy.

   + Nó háu ăn thế chứ lị.

   + Anh chỉ muốn khuyên em thôi!

   + Nó có voi còn muốn đòi tiên cơ!

   + Em đành chịu vậy, chứ biết làm sao được.

Bài 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

   + Thầy cô với học sinh: Hôm nay em bị mệt à?

   + Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Cậu có biết chơi cờ vua không vậy?

   + Con với bố mẹ: Bố có ăn cơm ở nhà không ạ?

Bài 5 (trang 83 Ngữ Văn 8 tập 1)

Một số tình thái từ địa phương Nam bộ

   + Ha ( như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?

   + Nghen ( nhé): Em ở nhà một mình nghen.

   + Há ( nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!

   + Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!

   + Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ bà khó tính dữ đa.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư