Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài trường từ vựng

3 trả lời
Hỏi chi tiết
3.006
7
8
Phạm Minh Trí
01/08/2017 01:05:33
Soạn bài trường từ vựng
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Lưu ý.
a. Xem SGK
b. Cùng trường từ vựng với người là các từ như: trẻ em, em bé, thiếu nhi, thanh niên, thanh nữ… học sinh, sinh viên, bác sĩ, kĩ sư, thợ, nông dân, công dân, đoàn viên, đội viên, kiều dân…
c. Có thể lập ra các trường từ vựng với danh từ cây, động vật, vật thể thiên nhiên…
Các trường từ vựng có thể rộng như những trường trên, có thể hẹp nếu nghĩa của danh từ trung tâm hẹp. Ví dụ, lấy danh từ “tay” ta có trường hợp từ vựng gồm các từ như:
- Ngón, ngón tay, cổ tay, bàn tay, móng, đốt…
- Thon, búp măng, chuối mắn, chụt, què…
- Cầm nắm, ném, quăng…
d. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau:
- Trường có sự đồng nhất về nghĩa là loài vật: trâu, bò, gà, lợn, voi, gấu, hổ, cá…
- Trường có sự đồng nhất về nghĩa là hoạt động dời đi: đi, chạy, trườn, bò, leo, vận chuyển…
- Trường có sự đồng nhất về nghĩa là màu sắc: xanh, đỏ, trắng, tím, vàng…
Trong thơ văn, trong cuộc sống, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật của hình tượng. (Các em đọc sách giáo khoa)
II. Luyện tập
1. Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”.
- Thầy, mẹ, cô, mợ, cậu, bác, chú, thím.
2. Đặt tên cho trường từ vựng.
a. Lưới, nơm, câu, vó -> dụng cụ đánh cá, bắt thủy sản.
b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ -> đồ dùng để đựng trong gia đình (vật dụng).
c. Đá, đạp, giẫm, xéo -> động tác của chân (hành động).
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi -> trạng thái tâm lý, tình cảm.
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở -> tính cách người.
f. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì -> đồ dùng để viết.
3. Các từ in đậm thuộc trường từ vựng.
Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm -> thái độ của người.
4. Xếp các từ ngữ vào đúng trường từ vựng của nó.
Khứu giác
Thính giác
Mùi
Thơm
Miệng
Thích
Điếc
Nghe
Tai
Thính – rõ
5. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau:
- Lưới:
+ trường đồ dùng bắt cá: vó, chài.
+ trường dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, túi lưới, mạng lưới điện…
+ trường tấn công: đá thủng lưới, lưới mật thám, lưới phục kích.
- Lạnh
+ trường thời tiết: rét, buốt, cóng…
+ trường tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền..
+ trường màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.
6. Tác giả đã chuyển trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp” (qua những câu thơ của Hồ Chí Minh).
Ruồng rẫy là chiến trường
Cuốc cày là vũ khí.
Nhà nông là chiến sĩ.
Hậu phương thi đua với tiền phương.


Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
6
2
CenaZero♡
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Trường từ vựng

Thế nào là trường từ vựng

Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Các từ in đậm trong đoạn văn có nét chung về nghĩa là cùng chỉ các bộ phận trên cơ thể con người.

Luyện tập

Câu 1 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản Trong lòng mẹ : Thầy, mẹ, cô, mợ, con, cháu, anh em.

Câu 2 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Đặt tên trường từ vựng:

   a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.

   b. Vật dụng để chứa.

   c. Hoạt động của chân.

   d. Trạng thái tâm lý, tình cảm.

   e. Tính cách.

   g. Dụng cụ để viết.

Câu 3 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng: Thái độ tình cảm.

Câu 4 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Khứu giác Thính giác
Mũi, thính, điếc, thơm nghe, tai, thính, điếc, rõ

Câu 5* (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   - Lưới:

       + Trường đồ dùng bắt cá: vó, chài.

       + Trường dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, túi lưới, mạng lưới điện…

       + Trường tấn công: đá thủng lưới, lưới mật thám, lưới phục kích.

   - Lạnh

       + Trường thời tiết: rét, buốt, cóng…

       + Trường tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền..

       + Trường màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.

Câu 6 (trang 22 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   Tác giả đã chuyển các trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.

Câu 7 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

   - Đoạn văn có trường từ vựng “trường học”:

   Ngôi trường tiểu học của tôi, đó là một ngôi trường nhỏ vùng quê cạnh cánh đồng lúa. Trường có ba dãy nhà và sân trường rất rộng, thoáng mát. Mỗi dãy nhà có hai tầng, mỗi tầng 3 phòng học. Khi mới vào lớp 1, tôi học ở phòng học đầu tiên dưới tầng 1 của khu nhà giữa. Các lớp học trước kia còn đơn giản, ít thiết bị hiện đại thì nay đã đổi mới với hệ thống đầy đủ những máy chiếu, bàn ghế, bảng mới và hiện đại hơn.

   - Đoạn văn có trường từ vựng “môn bóng đá”:

   Bóng đá được biết đến là một môn thể thao đồng đội, chơi giữa hai đội, mỗi đội có 11 cầu thủ. Mục tiêu của trò chơi là ghi điểm bằng cách đưa bóng vào khung thành đối thủ. Ngoài thủ môn, các cầu thủ không được cố ý dùng tay hoặc cánh tay để chơi bóng. Đội chiến thắng là đội ghi được nhiều điểm hơn khi kết thúc trận đấu.

1
0
Nguyễn Thị Thương
05/04/2018 17:08:09

Soạn bài: Trường từ vựng

I. Thế nào là trường từ vựng

Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

- Các từ in đậm: mặt, mắt, đầu, gò má, đùi, đầu, cánh, tay để chỉ bộ phận cơ thể con người

=> Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa

Đặc điểm của trường từ vựng

- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

- Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

- Do hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau

II Luyện tập

Bài 1 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Văn bản trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, các từ thuộc trường từ vựng " người ruột thịt"

   + Thầy, mẹ, em , mợ, cô, cháu, mợ, em bé, anh, em, con, bà, họ, cậu

Bài 2 ( trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, vó, câu

b, Vật chứa, đựng: tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ

c, Hoạt động của chân: đá, đạp, giẫm, xéo

d, Tâm trạng con người: buồn,vui, sợ hãi, phấn khởi

e, Tính cách con người: hiền lành, độc ác, cởi mở

g, Bút viết: bút máy, bút bi, phấn, bút chì.

Bài 3 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Các từ in đậm thuộc trường từ vựng:

- Tình cảm, thái độ của con người: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm

Bài 4 (trang 32 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Có thể sắp xếp các từ đó vào hai trường từ vựng

Soạn văn lớp 8 | Soạn bài lớp 8

Bài 5 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

- Từ " lưới" thuộc trường từ vựng:

   + Trường "dụng cụ đánh bắt cá

   + Trường " phương án bao vây bắt người": giăng lưới bắt tội phạm, lưới trời, lưới phục kích, lưới mật thám.

- Từ "lạnh" thuộc trường từ vựng:

   + Trường "nhiệt độ"

   + Trường tính cách, thái độ

   + Trường "màu sắc"

- Từ "tấn công" thuộc trường:

   + Trường "hành động bạo lực"

   + Trường từ vựng về " hoạt động thể thao"

Bài 6 (trang 23 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng "quân sự" chuyển sang trường từ vựng về "nông nghiệp"

-> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động

Câu 7 (trang 24 sgk Ngữ Văn 8 tập 1)

Viết đoạn văn ngắn có 5 từ cùng trường từ vựng "trường học"

Thông qua bức thư của tổng thống Mỹ Lincoln gửi đến thầy hiệu trưởng ta càng hiểu thêm về tầm quan trọng của nhà trường, thầy cô đối với sự phát triển nhân cách và trí tuệ của đứa trẻ. Thầy cô phải để trẻ nhìn thấy thế giới diệu kỳ, tuyệt diệu của những cuốn sách nhưng cũng nên trao cho chúng thời gian lặng lẽ suy tư về những điều thú vị bí mật của cuộc sống. Dạy cho chúng biết cách sống thành thực với chính bản thân. Giúp trẻ biết cách tin vào chủ kiến của bản thân, đối xử hòa nhã với những người tốt và cương quyết với những người thô bạo. Trường học luôn là thế giới nhiệm màu gìn giữ và nâng tầm những giấc mơ của tuổi trẻ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư