Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch muối Y và chất rắn Z.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối Y.
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; O = 16; S = 32; H = 1)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
nH2(dktc)=VH222,4=2,2422,4=0,1(mol)
Cho hỗn hợp kim loại X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 chỉ có Fe phản ứng còn Cu không phản ứng.
a) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)
b) Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng của Fe là: mFe = nFe×MFe = 0,1×56 = 5,6 (g)
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là: %Fe=mFemhh.100%=5,68,8.100%=63,64%
Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là: %Cu = 100% - %Fe = 100% - 63,64% = 36,36%
c) Dung dịch muối Y là muối FeSO4
Theo PTHH (1): nFeSO4 = nH2 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng của FeSO4 là: mFeSO4 = nFeSO4×MFeSO4 = 0,1×152 = 15,2 (g)
Theo PTHH (1): nCuSO4 = nH2 = 0,1 (mol)
Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 = nH2SO4×MH2SO4 = 0,1×98 = 9,8 (g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 9,8% là: mddCuSO4=mCuSO4C%.100%=9,89,8%.100%=100(g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau = mFe + mdd CuSO4 - mH2 = 5,6 + 100 - 0,1×2=105,4 (g)
Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 là: C%FeSO4=mFeSO4mdd sau.100%=15,2105,4.100%=14,42%
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |