Bài 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu văn sau:
* a) Mùa hè, cả gia đình em đi du lịch rất nhiều nơi.
* Trạng ngữ: Mùa hè
* Chủ ngữ: cả gia đình em
* Vị ngữ: đi du lịch rất nhiều nơi
* b) Sáng sớm, mặt biển xanh trải rộng mênh mông.
* Trạng ngữ: Sáng sớm
* Chủ ngữ: mặt biển xanh
* Vị ngữ: trải rộng mênh mông
* c) Xa xa, từng đoàn thuyền đánh cá hối hả nối đuôi nhau cập bến cảng.
* Trạng ngữ: Xa xa
* Chủ ngữ: từng đoàn thuyền đánh cá
* Vị ngữ: hối hả nối đuôi nhau cập bến cảng
Bài 4: Tìm những từ đồng nghĩa với từ in đậm trong từng câu dưới đây:
* a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng tôi.
* Từ đồng nghĩa với "trùm": bao phủ, che chở
* b) Đứa bé rất chóng lớn, người tiêu phu chăm nom như con đẻ của mình.
* Từ đồng nghĩa với "chăm nom": nuôi nấng, chăm sóc
* c) Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên.
* Từ đồng nghĩa với "thảo nguyên": đồng cỏ
Bài 5: Tìm và gạch chân dưới các từ đồng nghĩa có trong các câu văn sau:
* a) Mặt biển trải rộng mênh mông, không biết đâu là bờ.
* Các từ đồng nghĩa: trải rộng - mênh mông
* b) Cánh đồng bát ngát, thẳng cánh cò bay.
* Các từ đồng nghĩa: bát ngát
* c) Bầu trời bao la khoác áo màu xanh mát.
* Các từ đồng nghĩa: bao la
* d) Con đường buổi sáng sớm rộng thênh thang.
* Các từ đồng nghĩa: rộng - thênh thang
Bài 6: Khoanh tròn từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau:
* a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, mọc, ngoi) lên sau lũy tre làng
* Đáp án: mọc
* b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối )
* Đáp án: vàng óng
* c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu ( chiếu, soi, rọi) xuống rừng cây
* Đáp án: chiếu
* d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) cảnh bình minh trên mặt biển
* Đáp án: ngắm