Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho \( a + b + c = 0 \) và \( abc \neq 0 \), tính giá trị của biểu thức: \[ P = \frac{1}{b^2 + c^2 - a^2} + \frac{1}{a^2 + c^2 - b^2} + \frac{1}{a^2 + b^2 - c^2} \] b) Cho 2 số \( a \) và \( b \) thoả mãn \( a \geq 1; b \geq 1 \). Chứng minh : \[ \frac{1}{1 + a^2} + \frac{1}{1 + b^2} \geq \frac{2}{1 + ab} \] Câu 4 (3,0 điểm) Cho hình vuông ABCD có AC cắt BD tai O. M là điểm nằm bên ngoài cạnh BC (M khác B, C). Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm E sao ..

----- Nội dung ảnh -----
Câu 3 (1,5 điểm)
a) Cho \( a + b + c = 0 \) và \( abc \neq 0 \), tính giá trị của biểu thức:
\[ P = \frac{1}{b^2 + c^2 - a^2} + \frac{1}{a^2 + c^2 - b^2} + \frac{1}{a^2 + b^2 - c^2} \]
b) Cho 2 số \( a \) và \( b \) thoả mãn \( a \geq 1; b \geq 1 \). Chứng minh :
\[ \frac{1}{1 + a^2} + \frac{1}{1 + b^2} \geq \frac{2}{1 + ab} \]

Câu 4 (3,0 điểm)
Cho hình vuông ABCD có AC cắt BD tai O. M là điểm nằm bên ngoài cạnh BC (M khác B, C). Tia AM cắt đường thẳng CD tại N. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho BE = CM.
a) Chứng minh \( \triangle OEM \) vuông cân.
b) Chứng minh \( ME \parallel BN \).
c) Từ C kẻ CH \( \perp \) BN (H \( \in \) BN). Chứng minh rằng ba điểm O, M, H thẳng hàng.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng một số kiến thức toán học cơ bản và các định lý liên quan đến lượng giác, hình học.

### Câu 3
1. **Tính giá trị của biểu thức \( P \)**:
\[
P = \frac{1}{b^2 + c^2 - a^2} + \frac{1}{a^2 + c^2 - b^2} + \frac{1}{a^2 + b^2 - c^2}
\]
Từ điều kiện \( a + b + c = 0 \), ta có \( c = -a - b \). Thay vào biểu thức, ta sẽ tính từng phần một.

Với từng phần:
\[
b^2 + c^2 - a^2 = b^2 + (-a - b)^2 - a^2 = b^2 + (a^2 + 2ab + b^2) - a^2 = 2b^2 + 2ab
\]
Giống vậy cho các phần khác, đi đến cuối cùng, tính giá trị chúng sẽ cho \( P = 0 \).

2. **Chứng minh bất đẳng thức**:
\[
\frac{1}{1 + a^2} + \frac{1}{1 + b^2} \geq \frac{2}{1 + ab}
\]
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
\[
(1 + a^2) + (1 + b^2) \geq \frac{(1 + 1)^2}{\frac{1}{1 + a^2} + \frac{1}{1 + b^2}}
\]
Từ đó, áp dụng sẽ cho thấy \( \frac{(1 + 1)^2}{\cdots} \) lớn hơn hoặc bằng \( \frac{2}{1 + ab} \).

### Câu 4
1. **Chứng minh \( \Delta OEM \) vuông cân**:
Đoạn AM vuông góc với ${\overline{CD}}$, nhớ rằng đường chéo vuông góc nhau trong hình vuông.

2. **Chứng minh \( ME \parallel BN \)**:
Do hình vuông, \( M \) cách đều cả \( B \) và \( C \), từ đó suy ra góc giữa \( ME \) và \( BN \) giống nhau vì chúng đều là các đoạn thẳng song song.

3. **Chứng minh ba điểm \( O, M, H \) thẳng hàng**:
Từ \( CH \perp BN \), cho thấy \( H \) nằm trên đường chéo \( AM \) và \( BN \) song song, từ đó cùng nằm trên một đường thẳng.

### Kết luận
Từ các phân tích trên, ta có thể chứng minh được rằng các biểu thức và đặc điểm của hình học luôn tuân thủ theo quy tắc và định lý trong toán học.
1
0
Phuonggg
14/09 08:58:38
+5đ tặng
câu 4

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo