Để giải hệ phương trình lượng giác sau:
sin(3x−π3)=1sin(3x−π3)=1
sin(2x−π4)=0sin(2x−π4)=0
### 1. Giải phương trình đầu tiên:
sin(3x−π3)=1sin(3x−π3)=1
Đạo hàm của sin đạt giá trị 1 khi:
3x−π3=π2+2kπ(k∈Z)3x−π3=π2+2kπ(k∈Z)
Giải phương trình trên:
3x=π2+π3+2kπ3x=π2+π3+2kπ
Đưa về cùng mẫu số:
3x=3π6+2π6+2kπ=5π6+2kπ3x=3π6+2π6+2kπ=5π6+2kπ
Nhân cả hai vế với 1313:
x=5π18+2kπ3x=5π18+2kπ3
### 2. Giải phương trình thứ hai:
sin(2x−π4)=0sin(2x−π4)=0
Đạo hàm của sin bằng 0 khi:
2x−π4=nπ(n∈Z)2x−π4=nπ(n∈Z)
Giải phương trình trên:
2x=nπ+π42x=nπ+π4
Nhân cả hai vế với 1212:
x=nπ2+π8x=nπ2+π8
### 3. Kết hợp các nghiệm: Chúng ta có hai dạng nghiệm: 1. x=5π18+2kπ3x=5π18+2kπ3 2. x=nπ2+π8x=nπ2+π8 Bây giờ, cần tìm giá trị xx nào thỏa mãn cả hai phương trình. Ta sẽ thử giá trị khác nhau cho kk và nn để tìm nghiệm chung. ### Nghiệm cụ thể: 1. **Với k=0k=0**:
x=5π18x=5π18
Thay vào phương trình thứ hai:
2x=2⋅5π18=10π18=5π92x=2⋅5π18=10π18=5π9
sin(2x−π4)=0→2x−π4=nπ→5π9−π4=nπsin(2x−π4)=0→2x−π4=nπ→5π9−π4=nπ
Giải phương trình sẽ cho giá trị nn không phải là số nguyên. 2. **Với n=0n=0**:
x=π8x=π8
Thay vào phương trình đầu tiên:
3x−π3=3⋅π8−π33x−π3=3⋅π8−π3
Đưa về cùng mẫu:
=9π24−8π24=π24=9π24−8π24=π24
\[ \sin(3x - \frac{\pi}{3}) = \sin(\frac{\pi}{24})
eq 1 \] Rõ ràng, để giải hai phương trình trên với nhau, ta cần tìm giá trị cụ thể và so sánh. ### Kết luận: Ta cần thử cho nhiều giá trị kk và nn để tìm ra nghiệm phù hợp. Các giá trị nghiệm sẽ là dạng tổng quát:
x=5π18+2kπ3 và x=nπ2+π8x=5π18+2kπ3 và x=nπ2+π8
Sau khi kiểm tra, ta sẽ tìm ra giá trị xx cận nhất hoặc gam mà thoả mãn cả hai phương trình để đưa ra giá trị rõ ràng hơn.