Tìm x trong các trường hợp sau: 1) (2x-1)(3x-1) + 4x^2 - 1 = 0; 2) (x+2)(x-3) + x^2 = 4 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta sẽ giải từng phương trình một: ### 1) Giải phương trình: \[ (2x-1)(3x-1) + 4x^2 - 1 = 0 \] Trước hết, ta nhân hai biểu thức trong dấu ngoặc lại với nhau: \[ (2x-1)(3x-1) = 6x^2 - 2x - 3x + 1 = 6x^2 - 5x + 1 \] Thay vào phương trình, ta có: \[ 6x^2 - 5x + 1 + 4x^2 - 1 = 0 \] Kết hợp các hạng tử: \[ 10x^2 - 5x + 0 = 0 \] Rút gọn, ta được: \[ 5x(2x - 1) = 0 \] Điều này có nghĩa là: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2x - 1 = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{2} \] ### Kết quả phương trình 1: \[ x = 0 \text{ hoặc } x = \frac{1}{2} \] ### 2) Giải phương trình: \[ (x+2)(x-3) + x^2 = 4 \] Nhân hai biểu thức trong dấu ngoặc lại: \[ (x+2)(x-3) = x^2 - 3x + 2x - 6 = x^2 - x - 6 \] Thay vào phương trình, ta có: \[ x^2 - x - 6 + x^2 = 4 \] Kết hợp: \[ 2x^2 - x - 6 - 4 = 0 \Rightarrow 2x^2 - x - 10 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc 2: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-10)}}{2 \cdot 2} \] Tính toán: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 80}}{4} = \frac{1 \pm \sqrt{81}}{4} = \frac{1 \pm 9}{4} \] Điều này cho ra hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{10}{4} = \frac{5}{2} \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{-8}{4} = -2 \] ### Kết quả phương trình 2: \[ x = \frac{5}{2} \text{ hoặc } x = -2 \] ### 3) Giải phương trình: \[ (x+2)(x-1) = x^3 - 1 \] Tương tự, nhân hai biểu thức trong dấu ngoặc lại: \[ (x+2)(x-1) = x^2 - x + 2x - 2 = x^2 + x - 2 \] Thay vào phương trình, ta có: \[ x^2 + x - 2 = x^3 - 1 \] Di chuyển về một phía: \[ 0 = x^3 - x^2 - x + 1 \] Đặt lại: \[ x^3 - x^2 - x + 1 = 0 \] Ta có thể thử các giá trị nguyên: - Thử \( x = 1 \): \[ 1^3 - 1^2 - 1 + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad x = 1 \text{ là một nghiệm.} \] Phân tích bậc thấp hơn bằng cách chia \( x^3 - x^2 - x + 1 \) cho \( x - 1 \): - Sử dụng phép chia đa thức, điều này sẽ cho ra hệ số: \[ x^3 - x^2 - x + 1 = (x-1)(x^2 + 0x - 1) = 0 \] Giải phương trình bậc 2: \[ x^2 - 1 = 0 \Rightarrow (x-1)(x+1) = 0 \] Do đó, các nghiệm là: \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] ### Kết quả phương trình 3: \[ x = 1 \text{ hoặc } x = -1 \] ### Tóm tắt nghiệm: 1) \( x = 0 \) hoặc \( x = \frac{1}{2} \) 2) \( x = \frac{5}{2} \) hoặc \( x = -2 \) 3) \( x = 1 \) hoặc \( x = -1 \)