Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 29). Nhận xét thái độ của người nói qua các từ đó.
a. Các từ dùng để xưng hô: …………..
- Người bà xưng là: …….., gọi Dũng là: …………….
- Cách xưng hô này thể hiện: ……………….
b. Các từ dùng để xưng hô: …………….
- Chuột cống xưng là: ………., gọi cánh cam và các con vật khác là: …………..
- Cách xưng hô này thể hiện: ………………
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a. Các từ dùng để xưng hô: cu, mẹ con, cháu, bà.
- Người bà xưng là: bà, gọi Dũng là: cu, cháu
- Cách xưng hô này thể hiện: bà yêu quý và gần gũi với cháu và mẹ, cách xưng hô giản dị đầy yêu thương và quan tâm.
b. Các từ dùng để xưng hô: ta, nhà ngươi, nô lệ, ngươi.
- Chuột cống xưng là: ta, gọi cánh cam và các con vật khác là: người, nhà ngươi, nô lệ.
- Cách xưng hô này thể hiện: sự kiêu ngạo, không tôn trọng người khác và cho mình ở thế thượng đẳng, hơn người.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |