Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB = 6 cm, BC = 10 cm. Xác định vị trí tương đối của A, B, C đối với (H;4,8cm) Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH biết AB = 6 cm BC = 10 cm Xác định vị trí tương đối của A B C đối với (H;4,8cm)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định vị trí tương đối của các điểm A, B, C đối với điểm H(4,8 cm) trong tam giác ABC vuông tại A, trước tiên ta cần tìm vị trí của các điểm A, B, C và tính độ dài của AH. 1. **Cài đặt các điểm**: - Giả sử A là gốc tọa độ (0, 0). - Biết AB = 6 cm, nên điểm B có tọa độ (0, 6). - BC = 10 cm, và vì tam giác ABC vuông tại A, ta có thể tìm được độ dài AC bằng định lý Pythagore: \[ AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{10^2 - 6^2} = \sqrt{100 - 36} = \sqrt{64} = 8 \text{ cm}. \] - Do đó, điểm C có tọa độ (8, 0) (vì AC thẳng đứng với AB). 2. **Tìm tọa độ của H**: - H là chân đường cao từ A đến cạnh BC. Để tìm tọa độ H, ta cần tính khoảng cách AH, mà trong tam giác vuông, AH được tính theo công thức: \[ AH = \frac{AB \cdot AC}{BC} = \frac{6 \cdot 8}{10} = \frac{48}{10} = 4.8 \text{ cm}. \] - H nằm trên đường thẳng BC. Đường thẳng BC có phương trình: - Tính hệ số góc của BC: \( k = \frac{y_B - y_C}{x_B - x_C} = \frac{6 - 0}{0 - 8} = -\frac{3}{4} \). - Phương trình đường thẳng BC là: \( y - 6 = -\frac{3}{4}(x - 0) \) hay \( y = -\frac{3}{4}x + 6 \). 3. **Tính tọa độ H**: - Biết độ dài AH = 4.8 cm (đường y = 4.8 cm là đường ngang và nằm dưới đường thẳng BC). - Để tìm x của H, ta thế y = 4.8 vào phương trình đường thẳng BC: \[ 4.8 = -\frac{3}{4}x + 6 \implies -\frac{3}{4}x = 4.8 - 6 \implies -\frac{3}{4}x = -1.2. \] \[ x = \frac{-1.2 \cdot -4}{3} = \frac{4.8}{3} = 1.6. \] - Vậy H có tọa độ (1.6, 4.8). 4. **Xác định vị trí tương đối của A, B, C với H**: - Tọa độ A(0, 0): A nằm dưới H. - Tọa độ B(0, 6): B nằm trên H. - Tọa độ C(8, 0): C nằm dưới H. **Kết luận**: - Điểm A nằm dưới H. - Điểm B nằm trên H. - Điểm C nằm dưới H. Vậy ta có thể kết luận rằng A và C nằm dưới H, trong khi B thì nằm trên H.