1. **Tính BC và AH**: - Như đã cho, Tam giác ABC vuông tại A với AB=6cmAB=6cm và AC=8cmAC=8cm. - Tính độ dài cạnh BC theo định lý Pitago:
BC2=AB2+AC2BC2=AB2+AC2
BC2=62+82=36+64=100BC2=62+82=36+64=100
BC=100−−−√=10cmBC=100=10cm
- Tính độ dài đường cao AH. Đường cao trong tam giác vuông có thể tính bằng công thức:
AH=AB⋅ACBCAH=AB⋅ACBC
AH=6⋅810=4810=4.8cmAH=6⋅810=4810=4.8cm
2. **Tính số đo B, C và độ dài HB, HC**: - Tính số đo góc B bằng cách sử dụng tang:
tanB=ACAB=86=43tanB=ACAB=86=43
B=tan−1(43)≈53.13∘B=tan−1(43)≈53.13∘
- Số đo góc C:
C=90∘−B=90∘−53.13∘≈36.87∘C=90∘−B=90∘−53.13∘≈36.87∘
- Để tính HB và HC, có thể sử dụng tỉ lệ tương ứng trong tam giác vuông. Chúng ta sẽ tính HB và HC bằng cách sử dụng tỉ lệ chiều cao và cạnh huyền.
Trong tam giác HBA:AHAB=HBBC⇒HB=AH⋅BCABTrong tam giác HBA:AHAB=HBBC⇒HB=AH⋅BCAB
HB=4.8⋅106=8cmHB=4.8⋅106=8cm
Trong tam giác HAC:AHAC=HCBC⇒HC=AH⋅BCACTrong tam giác HAC:AHAC=HCBC⇒HC=AH⋅BCAC
HC=4.8⋅108=6cmHC=4.8⋅108=6cm
### Bài 160 a) **Tam giác C. OAB là tam giác gì?**: - Tam giác OAB là một tam giác cân tại O vì OA = OB (cả hai đều bằng bán kính của đường tròn). b) **Chứng minh: BA tiếp xúc với (O)**: - Để chứng minh đoạn thẳng BA tiếp xúc với đường tròn (O), ta sử dụng quy tắc về tiếp tuyến: - BA là tiếp tuyến tại điểm A. - Để BA tiếp xúc tại A, ta cần chứng minh rằng OA vuông góc với BA tại điểm A. - Do BA là tiếp tuyến và O là tâm của đường tròn, nên ta có:
OA⊥BAOA⊥BA
- Mà OA là bán kính, do vậy BA tiếp xúc với đường tròn (O) tại A. Hy vọng giúp ích cho bạn! Nếu cần thêm thông tin, hãy cho tôi biết!