Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giác DEF vuông tại D. Tính các tỉ số lượng giác sin, cosin, tang, cotang của các góc nhọn E và F khi biết

----- Nội dung ảnh -----
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

7. Cho tam giác DEF vuông tại D. Tính các tỉ số lượng giác sin, cosin, tang, cotang của các góc nhọn E và F khi biết:
a) DE = 16cm, EF = 34cm;
b) DE = 15cm, DF = 0,2m.

8. Để ghép thành mô hình vuông, bạn Hai cần sử dụng những mảnh ghép nhỏ có dạng tam giác vuông với một góc nhọn bằng 60° và cạnh đối với góc 30° bằng 2m. Tính cạnh của hình vuông được tạo ra từ các mảnh ghép.

9. Trong tạp giấy màu kĩ thuật, mỗi tờ giấy có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng lần lượt là 6 và 2√3. Tính góc giữa đường chéo và cạnh dài hơn của mỗi tờ giấy.

10. a) Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhọn hơn 45°:
sin 55°; cos 80°; tan 63°; cot 82°;
b) Tính: cot 13°/tan 67°; sin 41° - cos 49°.

11. Dùng MICT tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
0 trả lời
Hỏi chi tiết
16
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính các tỉ số lượng giác sin, cosin, tang và cotang của các góc nhọn E và F trong tam giác vuông DEF, ta áp dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác:

1. **Tam giác vuông tại D**:
- Theo định nghĩa, trong tam giác vuông:
- \( \sin E = \frac{huyền}{cạnh đối} \)
- \( \cos E = \frac{cạnh kề}{huyền} \)
- \( \tan E = \frac{cạnh đối}{cạnh kề} \)
- \( \cot E = \frac{cạnh kề}{cạnh đối} \)

Để tính các tỉ số này cho từng trường hợp:

### Trường hợp a:
- \( DE = 16 \, cm; EF = 34 \, cm \)
- Sử dụng Định lý Pythagore để tìm \( DF \):

\[
DF = \sqrt{EF^2 - DE^2} = \sqrt{34^2 - 16^2} = \sqrt{1156 - 256} = \sqrt{900} = 30 \, cm
\]

#### Tính các tỉ số lượng giác của góc E:
- \( \sin E = \frac{DF}{EF} = \frac{30}{34} = \frac{15}{17} \)
- \( \cos E = \frac{DE}{EF} = \frac{16}{34} = \frac{8}{17} \)
- \( \tan E = \frac{DF}{DE} = \frac{30}{16} = \frac{15}{8} \)
- \( \cot E = \frac{DE}{DF} = \frac{16}{30} = \frac{8}{15} \)

### Trường hợp b:
- \( DE = 15 \, cm; DF = 0.2 \, cm \)
- Sử dụng Định lý Pythagore để tìm \( EF \):

\[
EF = \sqrt{DE^2 + DF^2} = \sqrt{15^2 + 0.2^2} = \sqrt{225 + 0.04} = \sqrt{225.04} \approx 15.0007 \, cm
\]

#### Tính các tỉ số lượng giác của góc E:
- \( \sin E = \frac{DF}{EF} \approx \frac{0.2}{15.0007} \)
- \( \cos E = \frac{DE}{EF} \approx \frac{15}{15.0007} \)
- \( \tan E = \frac{DF}{DE} \approx \frac{0.2}{15} = \frac{1}{75} \)
- \( \cot E = \frac{DE}{DF} = \frac{15}{0.2} = 75 \)

## Kết quả
Vậy tổng hợp lại được:

### Trường hợp a:
- \( \sin E = \frac{15}{17}, \cos E = \frac{8}{17}, \tan E = \frac{15}{8}, \cot E = \frac{8}{15} \)

### Trường hợp b:
- \( \sin E \approx \frac{0.2}{15.0007}, \cos E \approx \frac{15}{15.0007}, \tan E \approx \frac{1}{75}, \cot E = 75 \)

Nếu cần các tỉ số cho góc F, bạn có thể dùng tính chất của góc vuông trong tam giác để suy diễn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo