Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính khối lượng theo đơn vị amu và đơn vị gam của: 1. 5 hạt proton; 2. 7 hạt neutron; 3. 10 hạt proton và 12 hạt neutron

Bài 1: Tính khối lượng theo đơn vị amu và đơn vị gam của

1. 5 hạt proton.

2. 7 hạt neutron.

3. 10 hạt proton và 12 hạt neutron.

4. Một nguyên tử Carbon có 6 hạt proton, 6 hạt electron, 6 hạt neutron.

5. 6 nguyên tử Calcium. Mỗi nguyên tử Calcium có 20 hạt proton, 20 hạt neutron.

6. 6,022.1023 nguyên tử Sodium. Mỗi nguyên tử Sodium có 11 hạt electron và 12 hạt neutron.

Bài 2: Từ mô hình nguyên tử carbon cho sau Quy ước: - electron: - neutron: - proton: a. Hãy cho biết 1 nguyên tử carbon có bao nhiêu hạt electron, neutron, proton b. Tính khối lượng nguyên tử

Bài 3: Nguyên tử lithium có 3 proton a. Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium b. Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam

Bài 4: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium

Bài 5: a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân: +3, +9, +12, +18, +20. b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử. c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất.

Bài 7: Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là 23. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử

Bài 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại?

Bài 9: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào?

Bài 10: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt neutron. Tìm số hạt mỗi loại.

Bài 11: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 47. Trong đó số hạt không mang điện bằng 56,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.

Bài 12: a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 (gam). Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na (23 amu), Mg (24 amu), Cl (35,5amu), Cu (64 amu), N (14 amu). b. khối lượng nguyên tử của C bằng 3 4 khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên tử của O bằng 1 2 khối lượng nguyên tử của S. Tính khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu. Biết: Na, Mg, Cl, Cu, N, C, O, S là kí hiệu hóa học của các nguyên tố.

Bài 13: Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử.

Bài 14: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X? b. Tính khối lượng nguyên tử của X? Biết mp » mn » 1,013 amu. c. Tính khối lượng bằng gam của X.

Bài 15: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R b. Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R c. Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu d. Tính khối lượng bằng gam của R

. Bài 16: Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14.Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
112
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng của các hạt theo đơn vị amu và gam, ta sẽ sử dụng các giá trị khối lượng cơ bản:

- Khối lượng một proton xấp xỉ là 1,0073 amu
- Khối lượng một neutron xấp xỉ là 1,0087 amu
- Khối lượng một electron xấp xỉ là 0,00054858 amu (tuy nhiên trong các tính toán này, trọng lượng electron thường không được tính đến vì nó rất nhỏ so với proton và neutron).

Công thức để đổi từ đơn vị amu sang gam là:

\[ 1 \text{ amu} = 1,6605 \times 10^{-24} \text{ gam} \]

Dưới đây là tính toán cho từng yêu cầu.

### Bài 1:

1. **5 hạt proton**
- Khối lượng (amu) = \( 5 \times 1,0073 \, \text{amu} = 5,0365 \, \text{amu} \)
- Khối lượng (gam) = \( 5,0365 \, \text{amu} \times 1,6605 \times 10^{-24} \, \text{gam/amu} \approx 8,373 \times 10^{-24} \, \text{gam} \)

2. **7 hạt neutron**
- Khối lượng (amu) = \( 7 \times 1,0087 \, \text{amu} = 7,061 \, \text{amu} \)
- Khối lượng (gam) = \( 7,061 \, \text{amu} \times 1,6605 \times 10^{-24} \, \text{gam/amu} \approx 1,171 \times 10^{-23} \, \text{gam} \)

3. **10 hạt proton và 12 hạt neutron**
- Khối lượng (amu) = \( 10 \times 1,0073 + 12 \times 1,0087 = 10,073 + 12,1044 = 22,177 \, \text{amu} \)
- Khối lượng (gam) = \( 22,177 \, \text{amu} \times 1,6605 \times 10^{-24} \, \text{gam/amu} \approx 3,686 \times 10^{-23} \, \text{gam} \)

4. **Nguyên tử Carbon (C)**
- 1 nguyên tử C có 6 hạt proton, 6 hạt neutron.
- Khối lượng (amu) = \( 6 \times 1,0073 + 6 \times 1,0087 = 6,0438 + 6,0522 = 12,096 \, \text{amu} \)
- Khối lượng (gam) = \( 12,096 \, \text{amu} \times 1,6605 \times 10^{-24} \approx 2,009 \times 10^{-23} \, \text{gam} \)

5. **6 nguyên tử Calcium (Ca)**
- Mỗi nguyên tử Ca có 20 hạt proton, 20 hạt neutron.
- Tổng số hạt trong 6 nguyên tử = \( 6 \times (20 + 20) = 240 \) hạt.
- Khối lượng mỗi nguyên tử Ca (amu) = \( 20 \times 1,0073 + 20 \times 1,0087 = 20,146 + 20,174 = 40,320 \, \text{amu} \)
- Khối lượng 6 nguyên tử (gam) = \( 6 \times 40,320 \, \text{amu} \times 1,6605 \times 10^{-24} \approx 4,017 \times 10^{-22} \, \text{gam} \)

6. **6,022 x \(10^{23}\) nguyên tử Sodium (Na)**
- Mỗi nguyên tử Na có 11 hạt electron và 12 hạt neutron.
- Khối lượng mỗi nguyên tử Na (amu) = \( 11 \times 0,00054858 + 11 \times 1,0073 + 12 \times 1,0087 \approx 11,999 + 12,1044 = 23,104 \, \text{amu} \)
- Khối lượng (gam) = \( 23,104 \times 1,6605 \times 10^{-24} \, \text{gam} \approx 3,843 \times 10^{-23} \, \text{gam} \)

### Bài 2
a. Nguyên tử Carbon có 6 hạt electron, 6 hạt proton, và 6 hạt neutron.

b. Khối lượng nguyên tử Carbon có thể được tính như trên. Khối lượng nguyên tử ~ 12 amu, hoặc xấp xỉ 2,009 x \(10^{-23}\) gam.

---

Những bài toán phức tạp hơn bạn đã đưa ra có thể được tính theo cách tương tự như trên, với các giá trị cụ thể cho từng nguyên tố. Nếu bạn cần tính bất kỳ bài nào trong số đó, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư