Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hình thang cân ABCE ( AB // CE, AB < CE ). Gọi I là trung điểm của AB. Chứng minh : IE = IC? Kẻ AH vuông góc EC tại H. Biết AB = AH = x, CE = x+2. Tính diện tích ABCE theo x

cho hình thang cân ABCE ( AB // CE , AB < CE ). Gọi I là trung điểm của AB
a) Chứng minh : IE=IC
b) Kẻ AH vuông góc EC tại H. Biết AB = AH = x, CE = x+2. Tính diện tích ABCE theo x
1 trả lời
Hỏi chi tiết
6
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh và tính toán các yêu cầu trong hình thang cân \(ABCE\), ta sẽ thực hiện từng bước một.

### a) Chứng minh \(IE = IC\)

Gọi \(AB = a\) và \(CE = b\), với \(a < b\). Đặt \(AB = x\) và \(CE = x + 2\) theo đề bài.

1. **Điểm I** là trung điểm của \(AB\) nên \(I\) chia \(AB\) thành 2 phần bằng nhau.

\[
AI = IB = \frac{AB}{2} = \frac{x}{2}
\]

2. **Chúng ta biết rằng hình thang cân \(ABCE\) có các cạnh đối song song \(AB\) và \(CE\)**, nên chiều cao từ điểm \(C\) và \(E\) đến cạnh \(AB\) là bằng nhau. Giả sử chiều cao (h) của hình thang là từ \(C\) và \(E\) đến đường thẳng \(AB\).

3. Vẽ đường thẳng \(IE\) và \(IC\). Vì \(AB || CE\) và \(ABCE\) là hình thang cân, nên \(IE\) và \(IC\) là hai đoạn thẳng nối mỗi điểm ở các đáy với trung điểm ở đáy trên.

4. Ta sẽ chứng minh rằng 2 đoạn này có chiều dài bằng nhau qua việc xét tam giác.

- Xét tam giác \(AIE\) và \(CIE\):
- Vì \(AB || CE\) và \(I\) là trung điểm của \(AB\) nên:
- \(IE\) đối diện với \(AI\) và \(IC\) đối diện với \(CI\).
- \(AI = \frac{x}{2}\) và \(CI = \frac{x+2 - x}{2} = 1\) (vì \(C\) và \(A\) nằm trên các cạnh song song).
- Do đó, hai tam giác \(AIE\) và \(CIE\) có chiều cao giống nhau và đáy \(AI\) và \(CI\) đều chiều cao 1.

5. Khi đó theo định lý Pythagore trong các tam giác vuông hay tính chất của hình thang cân, ta có:

\[
IE = IC
\]

### b) Tính diện tích của hình thang \(ABCE\) theo \(x\)

Diện tích \(S\) của hình thang được tính theo công thức:

\[
S = \frac{(AB + CE) \cdot h}{2}
\]

Với \(AB = x\), \(CE = x + 2\), chiều cao (h) có thể được tính bằng:

\[
h = AH = x \Rightarrow h = \frac{x}{2}
\]

Áp dụng công thức tính diện tích,

\[
S = \frac{(x + (x + 2)) \cdot h}{2}
\]

Tính \(S\) ta có:

\[
S = \frac{(x + x + 2) \cdot h}{2} = \frac{(2x + 2) \cdot x}{2}
\]

Giải thích đơn giản hơn,

\[
S = \frac{(2x + 2) \cdot x}{2} = \frac{(2x + 2)x}{2}
\]

Cuối cùng,

\[
S = x^2 + x
\]

### Kết luận

- Đã chứng minh \(IE = IC\).
- Diện tích của hình thang \(ABCE\) theo \(x\) là:

\[
S = x^2 + x
\]
0
0
Em bé của Kira
3 giờ trước
+5đ tặng
### a) **Chứng minh \( IE = IC \)**

Cho hình thang cân \( ABCE \) với \( AB \parallel CE \) và \( AB < CE \). Ta gọi \( I \) là trung điểm của \( AB \).

Vì hình thang \( ABCE \) cân nên:
- \( AB \parallel CE \)
- \( AC = BE \) (tính chất của hình thang cân)

Kẻ hai đoạn thẳng \( IC \) và \( IE \). Để chứng minh \( IE = IC \), ta sẽ sử dụng tính chất hình thang cân.

- Trong hình thang cân, đường trung bình (đoạn thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh bên) song song và bằng nửa tổng độ dài hai đáy.
- Gọi \( I \) là trung điểm của \( AB \) và do hình thang cân nên đoạn \( IC \) và \( IE \) đối xứng qua đường trung trực của đáy hình thang (đường thẳng qua trung điểm của \( AB \) và \( CE \)).

Từ đó, \( IC = IE \) do hình thang cân có tính đối xứng qua đường trung trực.

### b) **Tính diện tích hình thang \( ABCE \)**

- \( AB = AH = x \)
- \( CE = x + 2 \)
- Độ dài hai đáy của hình thang là \( AB = x \) và \( CE = x + 2 \).
- Đường cao của hình thang là \( AH = x \) (vì \( AH \perp EC \)).

Công thức tính diện tích hình thang là:
\[
S = \frac{1}{2} \times (AB + CE) \times h
\]
Trong đó:
- \( AB = x \)
- \( CE = x + 2 \)
- Đường cao \( h = AH = x \)

Thay các giá trị vào công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \times (x + (x + 2)) \times x = \frac{1}{2} \times (2x + 2) \times x = \frac{1}{2} \times 2(x + 1) \times x
\]
\[
S = (x + 1) \times x = x^2 + x
\]

Vậy diện tích hình thang \( ABCE \) theo \( x \) là:
\[
S = x^2 + x
\]

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo