Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của cạnh BC. Biết \( AB = 3, BC = 8, \cos \angle AMB = \frac{5\sqrt{13}}{26}. \). Bán kính đường tròn ngoài tiếp tam giác ABM là \( \sqrt{2}. \)

----- Nội dung ảnh -----
Câu 14: Cho tam giác ABC có M là trung điểm của cạnh BC. Biết
\( AB = 3, BC = 8, \cos \angle AMB = \frac{5\sqrt{13}}{26}. \)

a) Bán kính đường tròn ngoài tiếp tam giác ABM là \( \sqrt{2}. \)
b) Giá trị \( \cos \angle AMC = \frac{5\sqrt{13}}{26}. \)
c) Độ dài đoạn AM bằng \( \sqrt{13} \) hoặc \( x = \frac{7\sqrt{13}}{13}. \)
d) Khi số góc A nhọn và lớn nhất trong ba đỉnh của tam giác ABC thì độ dài cạnh AC = 7.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt làm từng phần từ a đến d.

### a) Bán kính đường tròn ngoài tiếp tam giác ABM.

Bán kính \( R \) của đường tròn ngoài tiếp tam giác được tính bằng công thức:
\[
R = \frac{abc}{4S}
\]
trong đó \( a, b, c \) là độ dài ba cạnh của tam giác và \( S \) là diện tích của tam giác.

Cạnh \( AB = 3 \), cần tìm độ dài \( AM \) và \( BM \):
- Gọi \( x = AM \) và \( BM = \frac{BC}{2} = \frac{8}{2} = 4 \).

Diện tích \( S \) của tam giác \( ABM \) có thể được tính bằng công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AM \cdot \sin \angle AMB
\]
Ta có \( \cos \angle AMB = \frac{5\sqrt{13}}{26} \), do đó có thể tính \( \sin \angle AMB \) bằng cách sử dụng:
\[
\sin^2 \angle AMB + \cos^2 \angle AMB = 1
\]
Giải quyết để tìm giá trị \( \sin \angle AMB \).

### b) Giá trị \( \cos \angle AMC \).

Để tìm \( \cos \angle AMC \), ta có thể sử dụng định lý cosin trong tam giác \( AMC \). Các cạnh của tam giác cần biết:
- Biết \( AM = x \),
- \( MC = \frac{BC}{2} = 4 \),
- \( AC \) là cạnh chưa biết.

Áp dụng định lý cosin:
\[
AC^2 = AM^2 + MC^2 - 2 \cdot AM \cdot MC \cdot \cos \angle AMC
\]

### c) Độ dài đoạn AM.

Khi biết các cạnh và \( R \), có thể áp dụng công thức bán kính \( R = \frac{abc}{4S} \) để tính giá trị cụ thể cho \( AM \).

### d) Khi số đo góc A nhọn và lớn nhất trong ba đỉnh của tam giác ABC thì độ dài cạnh AC = 7.

Dựa trên các điều kiện và thông tin đã cung cấp, ta cần kiểm tra các trường hợp và tính toán các góc để xác định tính chất của tam giác.

Dựa trên dữ liệu đã cho và việc áp dụng các định nghĩa và công thức liên quan, có thể tìm ra các giá trị yêu cầu trong bài toán.
2
0
Minh Chi
2 giờ trước
+5đ tặng
a) Bán kính đường tròn ngoài tiếp tam giác ABM
  1. Tính độ dài đoạn AM:

    Sử dụng định lý Cosine: AM2=AB2+BM2−2⋅AB⋅BM⋅cos⁡∠AMBAM2=AB2+BM2−2⋅AB⋅BM⋅cos∠AMB Với:

    • AB=3AB=3
    • BM=4BM=4
    • cos⁡∠AMB=51326cos∠AMB=1326​5​

    Thay vào công thức: AM2=32+42−2⋅3⋅4⋅51326AM2=32+42−2⋅3⋅4⋅1326​5​ AM2=9+16−24⋅51326AM2=9+16−24⋅1326​5​ AM2=25−1201326AM2=25−1326​120​

    Để tính SS, ta cần diện tích SS của tam giác ABM: S=12⋅AB⋅AM⋅sin⁡∠AMBS=21​⋅AB⋅AM⋅sin∠AMB

    Tính sin⁡∠AMBsin∠AMB: sin⁡2∠AMB=1−(51326)2sin2∠AMB=1−(1326​5​)2 sin⁡2∠AMB=1−25169⋅26=1−254394sin2∠AMB=1−169⋅2625​=1−439425​ sin⁡2∠AMB=4394−254394=43694394sin2∠AMB=43944394−25​=43944369​ sin⁡∠AMB=43694394sin∠AMB=43944369​​

    Tính diện tích SS: S=12⋅3⋅AM⋅43694394S=21​⋅3⋅AM⋅43944369​​

    Cuối cùng, tính bán kính RR: R=AB⋅AM⋅BM4SR=4SAB⋅AM⋅BM​

b) Giá trị cos⁡∠AMCcos∠AMC

Sử dụng định lý Cosine cho tam giác AMC: cos⁡∠AMC=AM2+AC2−MC22⋅AM⋅ACcos∠AMC=2⋅AM⋅ACAM2+AC2−MC2​ Trong đó MC=4MC=4 (giữa BC).

c) Độ dài đoạn AM

Tính từ công thức trên, ta sẽ tìm được giá trị cụ thể của AMAM.

d) Độ dài cạnh AC

Nếu AA là góc lớn nhất và nhọn, theo định lý về cạnh đối diện với góc lớn nhất: AC=7AC=7

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo