Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế giúp mình với ạ
----- Nội dung ảnh -----
**Bài 3. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:**
a,
\[
\begin{cases}
x + y = 2 \\
2x - y = 1
\end{cases}
\]
b,
\[
\begin{cases}
2x + y = 3 \\
x - y = 6
\end{cases}
\]
c,
\[
\begin{cases}
3x - y = 7 \\
x + y = 5
\end{cases}
\]
**Bài 4. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:**
a,
\[
\begin{cases}
2x + 5y = 8 \\
2x - 3y = 0
\end{cases}
\]
b,
\[
\begin{cases}
2x + 2y = 9 \\
2x - 3y = 4
\end{cases}
\]
c,
\[
\begin{cases}
2x - 3y = 7 \\
3x + 2y = 4
\end{cases}
\]
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Dưới đây là cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế cho các bài tập trong ảnh. ### Bài 3 #### a. Hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y = 2 \quad (1) \\ 2x - y = 1 \quad (2) \end{cases} \] **Bước 1:** Giải phương trình (1) để tìm \(y\): \[ y = 2 - x \quad (3) \] **Bước 2:** Thay (3) vào (2): \[ 2x - (2 - x) = 1 \\ 2x - 2 + x = 1 \\ 3x = 3 \\ x = 1 \] **Bước 3:** Thay \(x = 1\) vào (3) để tìm \(y\): \[ y = 2 - 1 = 1 \] **Kết luận:** \[ (x, y) = (1, 1) \] #### b. Hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x + y = 3 \quad (1) \\ x - y = 6 \quad (2) \end{cases} \] **Bước 1:** Giải phương trình (2) để tìm \(y\): \[ y = x - 6 \quad (3) \] **Bước 2:** Thay (3) vào (1): \[ 2x + (x - 6) = 3 \\ 3x - 6 = 3 \\ 3x = 9 \\ x = 3 \] **Bước 3:** Thay \(x = 3\) vào (3) để tìm \(y\): \[ y = 3 - 6 = -3 \] **Kết luận:** \[ (x, y) = (3, -3) \] #### c. Hệ phương trình: \[ \begin{cases} 3x - y = 7 \quad (1) \\ x + y = 5 \quad (2) \end{cases} \] **Bước 1:** Giải phương trình (2) để tìm \(y\): \[ y = 5 - x \quad (3) \] **Bước 2:** Thay (3) vào (1): \[ 3x - (5 - x) = 7 \\ 3x - 5 + x = 7 \\ 4x - 5 = 7 \\ 4x = 12 \\ x = 3 \] **Bước 3:** Thay \(x = 3\) vào (3) để tìm \(y\): \[ y = 5 - 3 = 2 \] **Kết luận:** \[ (x, y) = (3, 2) \] ### Bài 4 #### a. Hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x + 5y = 8 \quad (1) \\ 2x - 3y = 0 \quad (2) \end{cases} \] **Bước 1:** Từ (2), ta có: \[ 2x = 3y \Rightarrow x = \frac{3y}{2} \quad (3) \] **Bước 2:** Thay (3) vào (1): \[ 2\left(\frac{3y}{2}\right) + 5y = 8 \\ 3y + 5y = 8 \\ 8y = 8 \\ y = 1 \] **Bước 3:** Thay \(y = 1\) vào (3) để tìm \(x\): \[ x = \frac{3 \times 1}{2} = \frac{3}{2} \] **Kết luận:** \[ (x, y) = \left(\frac{3}{2}, 1\right) \] #### b. Hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x + 2y = 9 \quad (1) \\ 2x - 3y = 4 \quad (2) \end{cases} \] **Bước 1:** Từ (1), ta có: \[ 2x = 9 - 2y \quad (3) \] **Bước 2:** Thay (3) vào (2): \[ (9 - 2y) - 3y = 4 \\ 9 - 5y = 4 \\ 5y = 5 \\ y = 1 \] **Bước 3:** Thay \(y = 1\) vào (3) để tìm \(x\): \[ 2x = 9 - 2 \cdot 1 = 7 \\ x = \frac{7}{2} \] **Kết luận:** \[ (x, y) = \left(\frac{7}{2}, 1\right) \] #### c. Hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x - 3y = 7 \quad (1) \\ 3x + 2y = 4 \quad (2) \end{cases} \] **Bước 1:** Từ (1): \[ 2x = 3y + 7 \quad (3) \] **Bước 2:** Thay (3) vào (2): \[ 3\left(\frac{3y + 7}{2}\right) + 2y = 4 \\ \frac{9y + 21}{2} + 2y = 4 \\ 9y + 21 + 4y = 8 \\ 13y + 21 = 8 \\ 13y = -13 \\ y = -1 \] **Bước 3:** Thay \(y = -1\) vào (3): \[ 2x = 3(-1) + 7 = 4 \\ x = 2 \] **Kết luận:** \[ (x, y) = (2, -1) \] Hy vọng bạn sẽ tìm thấy những bước giải trên hữu ích!