Câu 38: Số vector (khác 0) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 7 điểm phân biệt cho trước là
- Ta có thể chọn điểm đầu và điểm cuối từ 7 điểm khác nhau. Số cách chọn là times 6 = 42, vì không tính trường hợp điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
- Đáp án: A. 42.
Câu 39: Cho tam giác ABC đều cạnh a và G là trọng tâm. Gọi I là trung điểm của AG. Độ dài của vector BI là
- Tính chất của trọng tâm và vị trí trung điểm cho phép ta sử dụng tỷ lệ giữa các đoạn trong tam giác đều, từ đó tính độ dài của vector BI bằng cách áp dụng định lý hình học hoặc vectơ.
- Đáp án: B.
Câu 40: Cho hình bình hành ABCD, với các điểm M, N thỏa DM = BN. Gọi P là giao điểm của AM và DB, Q là giao điểm của CN và DB. Khẳng định nào đúng?
- Với các điểm P và Q được xác định từ các giao điểm của các đường thẳng trong hình bình hành, xét tỷ lệ tương ứng của các đoạn thẳng.
- Đáp án: A. DP = QB.