Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Số vector (khác 0) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 7 điểm phân biệt cho trước là

----- Nội dung ảnh -----
Câu 38. Số vector (khác 0) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 7 điểm phân biệt cho trước là
A. 42.
B. 3.
C. 9.
D. 27.

Câu 39. Cho tam giác ABC đều cạnh a và G là trong tâm. Gọi I là trung điểm của AG. Độ dài của vectơ BI là
A. \( a \frac{\sqrt{21}}{6} \)
B. \( a \frac{\sqrt{21}}{3} \)
C. \( a \frac{\sqrt{3}}{6} \)
D. \( a \frac{\sqrt{3}}{2} \)

Câu 40. Cho hình bình hành ABCD. Trên các đoạn thẳng DC, AB theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho DM = BN. Gọi P là giao điểm của AM, DB và Q là giao điểm của CN, DB. Khẳng định nào đúng?
A. \( DP = QB \).
B. \( MQ = NP \).
C. \( PQ = MN \).
D. \( [MN] = [AC] \).
2 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm số vector (khác 0) có điểm đầu và điểm cuối từ 7 điểm phân biệt, bạn có thể sử dụng công thức tính số cách chọn 2 điểm từ n điểm:

\[
C(n, 2) = \frac{n(n-1)}{2}
\]

Trong trường hợp này, n = 7, nên ta có:

\[
C(7, 2) = \frac{7 \times 6}{2} = 21
\]

Vì mỗi cặp điểm sẽ tạo ra hai vectơ (một vectơ từ điểm A đến điểm B và một vectơ từ điểm B đến điểm A), nên số vectơ sẽ là:

\[
2 \times C(7, 2) = 2 \times 21 = 42
\]

Vậy số vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối được tạo ra từ 7 điểm phân biệt là **42**.

Câu trả lời là **A. 42**.
1
0
Long
hôm qua
+5đ tặng
38 A
Mỗi vecto được tạo bởi điểm đầu và cuối(2 điểm) Đếm các tập hợp con của tập hợp 7 phần tử ta được 21 tập hợp con Từ 1 tập hợp con có 2 phần tử tạo đc 2 vécto Như vậy 21 tập hợp ×2 sẽ đc 42 vecto
39. A
40. 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
+4đ tặng
Câu 38: Số vector (khác 0) có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 7 điểm phân biệt cho trước là
 
- Ta có thể chọn điểm đầu và điểm cuối từ 7 điểm khác nhau. Số cách chọn là times 6 = 42, vì không tính trường hợp điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
- Đáp án: A. 42.
 
Câu 39: Cho tam giác ABC đều cạnh a và G là trọng tâm. Gọi I là trung điểm của AG. Độ dài của vector BI là
 
- Tính chất của trọng tâm và vị trí trung điểm cho phép ta sử dụng tỷ lệ giữa các đoạn trong tam giác đều, từ đó tính độ dài của vector BI bằng cách áp dụng định lý hình học hoặc vectơ.
- Đáp án: B. 
 
Câu 40: Cho hình bình hành ABCD, với các điểm M, N thỏa DM = BN. Gọi P là giao điểm của AM và DB, Q là giao điểm của CN và DB. Khẳng định nào đúng?
 
- Với các điểm P và Q được xác định từ các giao điểm của các đường thẳng trong hình bình hành, xét tỷ lệ tương ứng của các đoạn thẳng.
- Đáp án: A. DP = QB.
Đặng Mỹ Duyên
Cậu chấm điểm cho mình nha ❤️

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo