----- Nội dung ảnh ----- LỚP 9A BÀI 1: Cho hệ phương trình \(\begin{cases} mx + y = 5 \\ 2x - y = -2 \end{cases}\) a, Giải hệ phương trình với \(m = 5\). b, Xác định giá trị của \(m\) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất và thoả mãn \(2x + 3y = 12\). BÀI 2: Cho hệ phương trình \(\begin{cases} 3x - my = -9 \\ mx + 2y = 16 \end{cases}\) a) Giải hệ phương trình khi \(m = 5\). b) Với trị nguyên nào của \(m\) để hệ có nghiệm \((x; y)\) thoả mãn \(x + y = 7\). BÀI 3: Cho hệ phương trình \(\begin{cases} 3x + 2y = 4 \\ 2x - y = m \end{cases}\) a) Giải hệ phương trình khi \(m = 5\). b) Tìm m là nguyên sao cho hệ có nghiệm \((x; y)\) với \(x < 1, y < 1\). c) Với giá trị nào của \(m\) thì ba đường thẳng \(3x + 2y = 4; 2x - y = m; x + 2y = 3\) đồng quy.
0 trả lời
27 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình trong ảnh, ta phân tích từng bài một: ### BÀI 1: Cho hệ phương trình: \[ \begin{cases} mx + y = 5 \\ 2x - y = -2 \end{cases} \] #### a) Giải hệ phương trình khi \( m = 5 \): Thay \( m = 5 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 5x + y = 5 \] Bây giờ giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 5x + y = 5 \\ 2x - y = -2 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ (5x + y) + (2x - y) = 5 - 2 \implies 7x = 3 \implies x = \frac{3}{7} \] Thay giá trị \( x \) vào phương trình thứ nhất: \[ 5 \left(\frac{3}{7}\right) + y = 5 \implies \frac{15}{7} + y = 5 \implies y = 5 - \frac{15}{7} = \frac{35}{7} - \frac{15}{7} = \frac{20}{7} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \[ \left( x, y \right) = \left( \frac{3}{7}, \frac{20}{7} \right) \] #### b) Xác định giá trị của \( m \) để hệ phương trình có nghiệm duy nhất và thoả mãn \( 2x + 3y = 12 \): Phương trình thứ nhất có thể viết lại: \[ y = 5 - mx \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 2x - (5 - mx) = -2 \implies mx + 2x = 3 \implies (m + 2)x = 3 \] Để có nghiệm duy nhất, \( m + 2 \neq 0 \), tức là \( m \neq -2 \). Thay \( y \) vào \( 2x + 3y = 12 \): \[ 2x + 3(5 - mx) = 12 \implies 2x + 15 - 3mx = 12 \implies (2 - 3m)x = -3 \implies x = \frac{-3}{2 - 3m} \] Thay vào phương trình tính \( y \). ### BÀI 2: Cho hệ phương trình: \[ \begin{cases} 3x - my = -9 \\ mx + 2y = 16 \end{cases} \] #### a) Giải hệ phương trình khi \( m = 5 \): Thay \( m = 5 \) vào phương trình: \[ \begin{cases} 3x - 5y = -9 \\ 5x + 2y = 16 \end{cases} \] Giải hệ này tương tự như trên. #### b) Vị trí nguyên sao cho có nghiệm \( (x; y) \) thoả mãn \( x + y = 7 \): Tìm các giá trị \( m \) cho trước. ### BÀI 3: Cho hệ phương trình: \[ \begin{cases} 3x + 2y = 4 \\ 2x - y = m \end{cases} \] #### a) Giải hệ phương trình khi \( m = 5 \): Thay \( m = 5 \): \[ \begin{cases} 3x + 2y = 4 \\ 2x - y = 5 \end{cases} \] #### b) Tìm m nguyên sao cho có nghiệm \( (x; y) \) với \( x < 1, y < 1 \). #### c) Với giá trị nào cho ba đường thẳng \( 3x + 2y = 4 \), \( 2x - y = m \), \( x + 2y = 3 \) đồng quy. Tương tự, phân tích từng phần một để tìm nghiệm cụ thể cho từng hệ phương trình.