Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là \(5, 12, 13\). Tính diện tích tam giác biết cạnh lần lượt là \(5, 12, 13\)

----- Nội dung ảnh -----
```
...Các chuyên đề Trắc nghiệm Toán THPT...
Đại số 10. Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu 36: A. \(\frac{1}{8}\) B. \(-\frac{1}{4}\) C. \(-0,125\) D. \(0,75\).

Câu 37: Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là \(5, 12, 13\).

B. \(2\).

Câu 38: Tính diện tích tam giác biết cạnh lần lượt là \(5, 12, 13\).

A. \(60\). B. \(30\).

Câu 39: Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle B = 60^\circ\), \(\angle A = 45^\circ\), \(AC = 5\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

A. \(5\sqrt{3}\). B. \(\frac{5}{2}\).

Câu 40: Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R = 4\) thì có diện tích bằng...

A. \(13\) cm². B. \(\frac{13}{2} cm²\). C. \(12\sqrt{3} cm²\). D. \(15 cm²\).

Câu 41: Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(AB = a\), \(BC = \sqrt{2}\) và \(\angle BAD = 45^\circ\). Tính diện tích hình bình hành có độ dài bằng \(5\).

A. \(3\). B. \(1\). C. \(5\sqrt{6}\). D. \(5\).

Câu 42: Cho hình bình hành có hai cạnh là \(5\) và \(9\\), một đường chéo bằng \(11\). Tìm độ dài đường chéo còn lại.

A. \(9,5\). B. \(4\sqrt{6}\). C. \(\sqrt{91}\). D. \(3\sqrt{10}\).

Câu 43: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 6 cm\), \(BC = 10 cm\). Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó.

A. \(1 cm\). B. \(\sqrt{2}\) cm. C. \(2 cm\). D. \(3 cm\).

Câu 45: Tính diện tích tam giác \(ABC\) biết \(\angle A = 60^\circ\), \(b = 10\), \(c = 20\).

A. \(50\sqrt{3}\). B. \(50\sqrt{2}\). C. \(50\). D. \(50\sqrt{5}\).

Câu 46: Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 5\), \(AC = 9\) và đường trung tuyến \(AM = 6\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

A. \(2\sqrt{17}\). B. \(\sqrt{17}\). C. \(\sqrt{129}\). D. \(22\).

Câu 47: Cho tam giác \(ABC\) có các góc \(A = 75^\circ, B = 45^\circ\). Tính tỷ số \(\frac{AB}{AC}\).

A. \(\frac{\sqrt{6}}{3}\). B. \(\sqrt{6}\). C. \(\frac{\sqrt{2}}{6}\). D. \(1,2\).

Câu 48: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A, AC = b, AB = c\). Lấy điểm \(M\) trên cạnh \(BC\) sao cho góc \(BAM = 30^\circ\). Tính tỉ số \(\frac{MB}{MC}\).

A. \(\frac{b-\sqrt{3}}{3c}\). B. \(\frac{\sqrt{3}c}{3b}\). C. \(\frac{\sqrt{3}c}{b}\). D. \(\frac{b-c}{b+c}\).

Câu 49: Trong tam giác \(ABC\), nếu \(2h = h_1 + h_2\), thì đẳng thức nào sau đây đúng?
```
0 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác có ba cạnh lần lượt là 5, 12, 13, đầu tiên chúng ta cần tính diện tích tam giác.

1. **Xác định diện tích tam giác**:
- Tam giác có ba cạnh \( a = 5, b = 12, c = 13 \) là tam giác vuông (bởi \( 5^2 + 12^2 = 13^2 \)).
- Diện tích \( S \) của tam giác vuông được tính theo công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \times \text{cạnh lớn} \times \text{cạnh bé} = \frac{1}{2} \times 5 \times 12 = \frac{60}{2} = 30.
\]

2. **Tính bán kính đường tròn nội tiếp**:
- Bán kính đường tròn nội tiếp \( r \) được tính bằng công thức:
\[
r = \frac{S}{p},
\]
trong đó \( p \) là nửa chu vi của tam giác:
\[
p = \frac{a + b + c}{2} = \frac{5 + 12 + 13}{2} = \frac{30}{2} = 15.
\]
- Thay vào công thức:
\[
r = \frac{30}{15} = 2.
\]

**Kết luận**:
- Bán kính đường tròn nội tiếp là \( r = 2 \).
- Diện tích tam giác là \( S = 30 \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư