1. **Đáp án:** have read
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have read) để nhấn mạnh rằng việc đọc sách đã xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại, vì người nói đang khuyên người khác đọc cuốn sách đó.
2. **Đáp án:** has always been
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (has always been) để diễn tả một trạng thái kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. "My brother" vẫn đang quan tâm đến bóng đá.
3. **Đáp án:** drove
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (drove) vì nó nói về một hành động đã hoàn thành trong quá khứ, cụ thể là chuyến đi đến Nha Trang.
4. **Đáp án:** was
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (was) vì nó nói về một sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (trận đấu vào thứ Sáu tuần trước).
5. **Đáp án:** have lost
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have lost) để nhấn mạnh rằng việc mất bút xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (người nói hiện tại không có bút).
6. **Đáp án:** took
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (took) vì nó nói về một sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (máy bay đã cất cánh vào sáng hôm qua)