Khử hoàn toàn 56 g hỗn hợp Fe2O3, CuO cần vừa đủ 22,311 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn, sau phản ứng thu kim loại và hơi nước Khử hoàn toàn 56 g hỗn hợp Fe2O3, CuO cần vừa đủ 22,311 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn, sau phản ứng thu kim loại và hơi nước a) Tính phần trăm về khối lượng các oxide ban đầu b) cho toàn bộ lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl dư, tính thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện chuẩn
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta tiến hành các bước như sau: ### 1. Tính toán số mol H2 cần thiết Theo điều kiện chuẩn (điều kiện tiêu chuẩn: 0 độ C, 1 atm), 1 mol khí chiếm 22.4 lít. Từ đó, chúng ta có thể tính số mol H2 theo lượng khí đã cho: \[ n_{\text{H2}} = \frac{22.311 \, \text{l}}{22.4 \, \text{l/mol}} \approx 0.994 \, \text{mol} \] ### 2. Các phản ứng khử Cả hai oxit sắt (Fe2O3) và đồng (CuO) sẽ phản ứng với hydro theo các phương trình phản ứng sau: \[ \text{Fe}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2 \rightarrow 2\text{Fe} + 3\text{H}_2\text{O} \] \[ \text{CuO} + \text{H}_2 \rightarrow \text{Cu} + \text{H}_2\text{O} \] #### Thiết lập hệ phương trình Giả sử hỗn hợp có x gam Fe2O3 và y gam CuO. Ta có: \[ x + y = 56 \quad (1) \] Khi khử Fe2O3, 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2, và CuO cần 1 mol H2. Ta có thể viết số mol của các oxit: - Số mol Fe2O3 là: \( n_{Fe2O3} = \frac{x}{160} \) - Số mol CuO là: \( n_{CuO} = \frac{y}{80} \) Tổng số mol H2 dùng để khử là: \[ n_{H2} = 3 \cdot n_{Fe2O3} + n_{CuO} = 3 \cdot \frac{x}{160} + \frac{y}{80} = \frac{3x}{160} + \frac{y}{80} \] Từ phương trình số mol H2, ta có: \[ \frac{3x}{160} + \frac{y}{80} = 0.994 \quad (2) \] #### Giải hệ phương trình (1) và (2) Thay y từ phương trình (1) vào (2): \[ y = 56 - x \] Thay vào (2): \[ \frac{3x}{160} + \frac{56 - x}{80} = 0.994 \] Chuyển các số hạng về cùng mẫu số chung: \[ \frac{3x}{160} + \frac{2(56 - x)}{160} = 0.994 \] \[ \frac{3x + 112 - 2x}{160} = 0.994 \] \[ \frac{x + 112}{160} = 0.994 \] Giải phương trình: \[ x + 112 = 159.04 \implies x = 159.04 - 112 = 47.04 \, \text{g} \] Rồi tính y: \[ y = 56 - 47.04 = 8.96 \, \text{g} \] ### 3. Tính phần trăm theo khối lượng Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là: \[ \% \text{Fe2O3} = \frac{47.04}{56} \times 100 \approx 84.57 \% \] \[ \% \text{CuO} = \frac{8.96}{56} \times 100 \approx 15.43 \% \] ### 4. Khối lượng kim loại thu được Số mol Fe và Cu thu được: - Mỗi 1 mol Fe2O3 cho 2 mol Fe: \[ n_{Fe} = 2 \cdot \frac{47.04}{160} \approx 0.588 \, \text{mol} \] - Mỗi 1 mol CuO cho 1 mol Cu: \[ n_{Cu} = \frac{8.96}{80} \approx 0.112 \, \text{mol} \] Tổng số mol kim loại thu được: \[ n_{total} = n_{Fe} + n_{Cu} = 0.588 + 0.112 \approx 0.700 \, \text{mol} \] ### 5. Tính thể tích khí H2 từ Cu và HCl Khi cho toàn bộ lượng kim loại vào dung dịch HCl: \[ \text{Cu} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CuCl}_2 + \text{H}_2 \] Cho 1 mol Cu tạo ra 1 mol H2. Vậy số mol H2 được tạo ra là 0.112 mol từ Cu và tương tự: Cu không tạo thêm H2 từ Fe trong dung dịch HCl nên số mol H2 chỉ từ Cu là: \[ n_{H2_{Cu}} = 0.112 \, \text{mol} \] Thể tích khí H2 sinh ra: \[ V_{H2} = n_{H2} \times 22.4 \, \text{l/mol} = 0.112 \times 22.4 \approx 2.51 \, \text{l} \] ### Kết luận **1. Phần trăm khối lượng oxit:** - Fe2O3: 84.57% - CuO: 15.43% **2. Thể tích khí H2 sinh ra từ phản ứng với HCl:** - \( \approx 2.51 \, \text{l} \) (điều kiện tiêu chuẩn).