Giải hệ phương trình { xy - 2x + y = 6 { (x + 1)² + (y - 2)² = 8 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} xy - 2x + y = 6 \\ (x + 1)^2 + (y - 2)^2 = 8 \end{cases} \] **Bước 1:** Giải phương trình thứ nhất: \[ xy - 2x + y = 6 \implies y(x + 1) = 2x + 6 \implies y = \frac{2x + 6}{x + 1} \quad (x \neq -1) \] **Bước 2:** Thay \(y\) vào phương trình thứ hai: \[ (x + 1)^2 + \left(\frac{2x + 6}{x + 1} - 2\right)^2 = 8 \] Tính \( \frac{2x + 6}{x + 1} - 2 \): \[ \frac{2x + 6 - 2(x + 1)}{x + 1} = \frac{2x + 6 - 2x - 2}{x + 1} = \frac{4}{x + 1} \] Thay vào phương trình: \[ (x + 1)^2 + \left(\frac{4}{x + 1}\right)^2 = 8 \] **Bước 3:** Đặt \(t = x + 1\), ta có: \[ t^2 + \left(\frac{4}{t}\right)^2 = 8 \] \[ t^2 + \frac{16}{t^2} = 8 \] **Bước 4:** Nhân toàn bộ phương trình với \(t^2\): \[ t^4 - 8t^2 + 16 = 0 \] Đặt \(u = t^2\), ta có phương trình bậc 2: \[ u^2 - 8u + 16 = 0 \] **Bước 5:** Tìm nghiệm của phương trình bậc 2: \[ (u - 4)^2 = 0 \implies u = 4 \implies t^2 = 4 \implies t = 2 \text{ hoặc } t = -2 \] **Bước 6:** Từ \(t = x + 1\): 1. Nếu \(t = 2 \implies x + 1 = 2 \implies x = 1\) 2. Nếu \(t = -2 \implies x + 1 = -2 \implies x = -3\) **Bước 7:** Tính \(y\) tương ứng: 1. Với \(x = 1\): \[ y = \frac{2(1) + 6}{1 + 1} = \frac{8}{2} = 4 \] => Nghiệm: \((1, 4)\) 2. Với \(x = -3\): \[ y = \frac{2(-3) + 6}{-3 + 1} = \frac{0}{-2} = 0 \] => Nghiệm: \((-3, 0)\) **Kết luận:** Hệ phương trình có hai nghiệm: \[ \boxed{(1, 4) \text{ và } (-3, 0)} \]