giải các hệ phương trình sau ----- Nội dung ảnh ----- \[ \begin{cases} \frac{2}{x-3} - 3y = 1 \\ \frac{3}{x-3} + 2y = 8 \end{cases} \] \[ \begin{cases} \frac{2x + 12}{y + 2} = 5 \\ \frac{3x - 4}{y + 2} = 2 \end{cases} \] \[ \begin{cases} \frac{1}{y + 1} - x^2 = -3 \\ \frac{-3}{y + 1} + 2x^2 = 5 \end{cases} \]
0 Xem trả lời
33 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các hệ phương trình này, chúng ta sẽ lần lượt giải từng phương trình một để tìm giá trị của \( x \) và \( y \). ### Phương trình d \[ \begin{cases} \frac{2}{x-3} - 3y = 1 \\ \frac{3}{x-3} + 2y = 8 \end{cases} \] **Bước 1:** Giải phương trình 1 để tìm \( y \): \[ \frac{2}{x-3} = 1 + 3y \quad \Rightarrow \quad 3y = \frac{2}{x-3} - 1 \quad \Rightarrow \quad y = \frac{2 - (x-3)}{3(x-3)} = \frac{5 - x}{3(x-3)} \] **Bước 2:** Thay \( y \) vào phương trình 2: \[ \frac{3}{x-3} + 2\left(\frac{5 - x}{3(x-3)}\right) = 8 \] Rồi tìm \( x \). ### Phương trình e \[ \begin{cases} \frac{2x + 12}{y + 2} = 5 \\ \frac{3x - 4}{y + 2} = 2 \end{cases} \] **Bước 1:** Giải phương trình 1: \[ 2x + 12 = 5(y + 2) \quad \Rightarrow \quad 2x + 12 = 5y + 10 \quad \Rightarrow \quad 2x - 5y = -2 \] **Bước 2:** Giải phương trình 2: \[ 3x - 4 = 2(y + 2) \quad \Rightarrow \quad 3x - 4 = 2y + 4 \quad \Rightarrow \quad 3x - 2y = 8 \] Bây giờ có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x - 5y = -2 \\ 3x - 2y = 8 \end{cases} \] Giải để tìm \( x \) và \( y \). ### Phương trình g \[ \begin{cases} \frac{1}{y + 1 - x^2} = -3 \\ \frac{-3}{y + 1 + 2x^3} = 5 \end{cases} \] **Bước 1:** Giải phương trình 1: \[ y + 1 - x^2 = -\frac{1}{3} \quad \Rightarrow \quad y = x^2 - \frac{1}{3} - 1 = x^2 - \frac{4}{3} \] **Bước 2:** Thay vào phương trình 2: \[ \frac{-3}{(x^2 - \frac{4}{3}) + 1 + 2x^3} = 5 \] Giải tìm \( x \). ### Kết luận Bằng cách giải các phương trình đã nêu trên, bạn sẽ tìm được giá trị của \( x \) cho từng hệ phương trình. Nếu bạn cần hỗ trợ cụ thể về từng bước giải, hãy cho tôi biết!