Cho (O), đường kính AB = 25cm. Vẽ (B, 15cm) cắt (O) tại C và D. Chứng minh AC là tiếp tuyến của (B) Cho (O), đường kính AB=25cm. Vẽ (B;15cm) cắt (O) tại C và D a) CM AC là tiếp tuyến của (B) b) Tính AC c) Gọi H là giao điểm của AB và CD. Tính AH,HB
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo từng phần một cách chi tiết. ### a) Chứng minh AC là tiếp tuyến của (B) 1. **Thông tin đã cho:** - Đường tròn (O) có đường kính AB = 25cm. Vậy bán kính R_O = \(\frac{25}{2} = 12.5\) cm. - Đường tròn (B) có bán kính R_B = 15cm. 2. **Xác định vị trí của các điểm:** - Giả sử O là gốc tọa độ (0;0) và điểm A(12.5; 0), B(-12.5; 0). - Điểm B có tọa độ (-12.5; 0), bán kính của (B) bằng 15cm. 3. **Tính khoảng cách giữa O và B:** - Khối khoảng cách OB = 12.5 cm. 4. **Sử dụng định lý tiếp tuyến:** - Để AC là tiếp tuyến của (B), thì khoảng cách từ O đến đường tròn (B) phải bằng bán kính R_B. Khoảng cách này được tính bằng: \[ OB - R_B = 12.5 - 15 = -2.5 \text{ cm} \] - Nhưng nếu AC là đoạn thẳng từ A đến C và C là tiếp điểm của đường tròn (B), thì: \[ d = \sqrt{OA^2 - OB^2} \] với OA = 12.5 cm và OB = 15 cm. ### b) Tính AC 1. **Sử dụng định lý Pythagore:** - Ta có thể sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OAC với O là tâm đường tròn (O): \[ AC^2 = OA^2 - OC^2 \] - Như đã tính, OA = 12.5cm. - OC (là khoảng cách từ O đến C) bằng bán kính đường tròn (B), là 15 cm. 2. **Thay số vào công thức:** \[ AC^2 = 12.5^2 - 15^2 = 156.25 - 225 = -68.75 \] - Như vậy không tồn tại AC hoặc AC không phải là tiếp tuyến của đường tròn (B). ### c) Tính AH, HB 3. **Xác định H:** - H là giao điểm của AB và CD. - Gọi điểm C và D là hai điểm cắt nhau của đường tròn (O) và (B). Nếu CD là dây cung thì H ở giữa. 4. **Tính AH và HB:** - Nếu H nằm chính giữa AB, tức là H ở (0;0): - Điểm A từ tọa độ (-12.5; 0) và B (12.5; 0). - AH = 12.5 cm và HB = 12.5 cm. **Tóm lại:** - AC không phải là tiếp tuyến của (B). - Khoảng AC không tính toán được. - AH = 12.5 cm, HB = 12.5 cm.