Tính số mol của: 17.6 gam H2SO4 Bài 5: Tính số mol của:
a) 17,6 gam H2SO4 b) 1,9832 lít O2 (Đkc)
c) 0,06.1023 phân tử C12H12O11.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính số mol của các chất, chúng ta có công thức sau: \[ \text{số mol} = \frac{\text{khối lượng (g)}}{\text{khối lượng mol (g/mol)}} \] ### a) Tính số mol của 17,6 gam H₂SO₄ Khối lượng mol của H₂SO₄ được tính như sau: - H: 1 g/mol × 2 = 2 g/mol - S: 32 g/mol × 1 = 32 g/mol - O: 16 g/mol × 4 = 64 g/mol Do đó, khối lượng mol của H₂SO₄ là: \[ M_{H₂SO₄} = 2 + 32 + 64 = 98 \text{ g/mol} \] Áp dụng công thức: \[ \text{số mol H₂SO₄} = \frac{17,6 \text{ g}}{98 \text{ g/mol}} \approx 0,1796 \text{ mol} \] ### b) Tính số mol của 1,9832 lít O₂ (đktc) Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít. Do đó, số mol O₂ được tính bằng công thức: \[ \text{số mol O₂} = \frac{\text{thể tích (lít)}}{22,4 \text{ lít/mol}} \] Áp dụng: \[ \text{số mol O₂} = \frac{1,9832 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} \approx 0,0884 \text{ mol} \] ### c) Tính số mol của 0,06 × 10²³ phân tử C₁₂H₁₂O₁₁ Để tính số mol từ số lượng phân tử, chúng ta sử dụng số Avogadro, khoảng \(6,022 \times 10^{23}\) phân tử/mol. Đặc biệt, số mol sẽ được tính bằng công thức: \[ \text{số mol} = \frac{\text{số lượng phân tử}}{N_A} \] Trong trường hợp này: \[ \text{số mol} = \frac{0,06 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} = 0,06 / 6,022 \approx 0,00995 \text{ mol} \] ### Kết luận: - a) Số mol H₂SO₄ ≈ 0.1796 mol - b) Số mol O₂ ≈ 0.0884 mol - c) Số mol C₁₂H₁₂O₁₁ ≈ 0.00995 mol