tính độ tan của:
a) 25ml rượu etylic trong 75ml dung dịch rượu etylic bão hòa
b) 20g khí CH4 trong 25g nước biết khối lượng CH4 còn lại là 8g
c) 15g khí CO2 trong 80g dung dịch khí CO2 bão hòa
d) 180g Na2O trong 200g nước (H2O)
e) 25g muối ăn (NaCl) trong 200g dung dịch muối ăn bão hòa
f) 0,25 mol khí N2O5 trong 70g nước (H2O)
g) 0,5l khí O2 trong 100g nước (H2O)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính độ tan của mỗi trường hợp, ta dùng công thức sau: \[ \text{Độ tan} = \frac{\text{Khối lượng chất tan}}{\text{Khối lượng dung môi}} \times 100\% \] Dưới đây là cách tính độ tan cho từng trường hợp: ### a) 25ml rượu etylic trong 75ml dung dịch rượu etylic bão hòa - Khối lượng rượu etylic (tính theo thể tích, giả sử mật độ rượu etylic xấp xỉ 0,789 g/ml): \[ m_{C_2H_5OH} = 25 \, \text{ml} \times 0,789 \, \text{g/ml} = 19,725 \, \text{g} \] - Khối lượng dung môi (dung dịch bão hòa): \[ m_{dung\_môi} = 75 \, \text{ml} \times 0,789 \, \text{g/ml} \approx 59,175 \, \text{g} \] - Tính độ tan (nghe chừng không cần tính khối lượng dung dịch bão hòa): \[ \text{Độ tan} = \frac{19,725}{59,175} \times 100\% \approx 33.3\% \] ### b) 20g khí CH4 trong 25g nước biết khối lượng CH4 còn lại là 8g - Khối lượng CH4 đã hòa tan: \[ m_{tan} = 20 \, \text{g} - 8 \, \text{g} = 12 \, \text{g} \] - Tính độ tan: \[ \text{Độ tan} = \frac{12}{25} \times 100\% = 48\% \] ### c) 15g khí CO2 trong 80g dung dịch khí CO2 bão hòa - Khối lượng CO2 đã hòa tan là 15g. Khối lượng dung môi là 80g. \[ \text{Độ tan} = \frac{15}{80} \times 100\% = 18.75\% \] ### d) 180g Na2O trong 200g nước (H2O) - Khối lượng chất tan là 180g, khối lượng dung môi là 200g. \[ \text{Độ tan} = \frac{180}{200} \times 100\% = 90\% \] ### e) 25g muối ăn (NaCl) trong 200g dung dịch muối ăn bão hòa - Khối lượng chất tan là 25g, khối lượng dung môi là 200g. \[ \text{Độ tan} = \frac{25}{200} \times 100\% = 12.5\% \] ### f) 0,25 mol khí N2O5 trong 70g nước (H2O) - Tính khối lượng N2O5: M(N2O5) = 2*14 + 5*16 = 108 g/mol. \[ m_{N_2O_5} = 0,25 \, \text{mol} \times 108 \, \text{g/mol} = 27 \, \text{g} \] - Khối lượng dung môi là 70g. \[ \text{Độ tan} = \frac{27}{70} \times 100\% \approx 38.57\% \] ### g) 0,5L khí O2 trong 100g nước (H2O) - Khối lượng O2: tại điều kiện tiêu chuẩn (0°C và 1 atm), 1 mol khí chiếm khoảng 22,4L. \[ \text{Số mol O2} = \frac{0,5 \, \text{L}}{22,4 \, \text{L/mol}} \approx 0,0223 \, \text{mol} \] - M(O2) = 32 g/mol. Khối lượng O2: \[ m_{O_2} = 0,0223 \, \text{mol} \times 32 \, \text{g/mol} \approx 0,7136 \, \text{g} \] - Khối lượng dung môi là 100g. \[ \text{Độ tan} = \frac{0,7136}{100} \times 100\% = 0.7136\% \] Tóm lại, độ tan của các trường hợp như sau: - a) 33.3% - b) 48% - c) 18.75% - d) 90% - e) 12.5% - f) 38.57% - g) 0.7136%