LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm các số nguyên x, y biết:

13. Tìm các số nguyên x, y biết:
a) x²+4x+4-9y²=7;
b) x²+2x-y²+6y=9;
c) x²y+3x²+y+3=0
1 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm các số nguyên \( x \) và \( y \) thỏa mãn các phương trình đã cho, chúng ta sẽ giải từng phương trình một.

### a) \( x^2 + 4x + 4 - 9y^2 = 7 \)

Đầu tiên, ta có thể rút gọn phương trình:

\[
x^2 + 4x + 4 - 7 - 9y^2 = 0
\]

or

\[
x^2 + 4x - 9y^2 - 3 = 0
\]

Đây là một phướng trình bậc 2 theo \( x \):

\[
x^2 + 4x + (-9y^2 - 3) = 0
\]

Để phương trình này có nghiệm thực, thì cần có \(\Delta \geq 0\):

\[
\Delta = 4^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-9y^2 - 3) \geq 0
\]

\[
16 + 36y^2 + 12 \geq 0
\]

Điều này luôn đúng với mọi giá trị của \( y \). Vậy chúng ta có thể giải phương trình bậc 2 để tìm \( x \):

\[
x = \frac{-4 \pm \sqrt{\Delta}}{2}
\]

\[
x = -2 \pm \sqrt{13 + 9y^2}
\]

Từ đây, \( \sqrt{13 + 9y^2} \) phải là một số nguyên (do \( x \) phải là số nguyên). Gọi \( \sqrt{13 + 9y^2} = k \) (với \( k \) là số nguyên), ta có:

\[
13 + 9y^2 = k^2 \Rightarrow k^2 - 9y^2 = 13
\]

Đây là một phương trình Pell loại bậc hai. Ta thử nghiệm với một số giá trị của \( y \):

- Nếu \( y = 0 \): \( k^2 = 13 \) (không có nghiệm nguyên)
- Nếu \( y = 1 \): \( k^2 = 22 \) (không có nghiệm nguyên)
- Nếu \( y = -1 \): \( k^2 = 22 \) (không có nghiệm nguyên)
- Nếu \( y = 2 \): \( k^2 = 49 \Rightarrow k = 7 \) (có nghiệm)
- \( x = -2 + 7 = 5 \) hoặc \( x = -2 - 7 = -9 \)
- Nếu \( y = -2 \): \( k^2 = 49 \) (tương tự như trên)

Tương tự kiểm tra các giá trị khác.

Phương trình có các cặp nghiệm nguyên \( (5, 2), (-9, 2), (5, -2), (-9, -2) \).

### b) \( x^2 + 2x - y^2 + 6y = 9 \)

Rút gọn phương trình:

\[
x^2 + 2x - y^2 + 6y - 9 = 0
\]

Tương tự, đây là phương trình bậc 2 theo \( x \):

\[
x^2 + 2x + (-y^2 + 6y - 9) = 0
\]

\(\Delta \geq 0\):

\[
\Delta = 2^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-y^2 + 6y - 9) \geq 0
\]

\[
4 + 4y^2 - 24y + 36 \geq 0
\]

\[
4y^2 - 24y + 40 \geq 0 \Rightarrow y^2 - 6y + 10 \geq 0
\]

Phương trình bậc 2 này có \(\Delta < 0\) nên luôn lớn hơn 0. Vậy \( y \) có thể tham gia vào tạo ra các số nguyên khác nhau.

Thử từng giá trị cụ thể của \( y \):

- Nếu \( y = 0 \): \( x^2 + 2x - 9 = 0 \)
- Nếu \( y = 1 \): \( x^2 + 2x - 4 = 0 \)
- Nếu \( y = -1 \): \( x^2 + 2x - 8 = 0 \)

Lặp lại như vậy cho các giá trị \( y \).

### c) \( x^2y + 3x^2 + y + 3 = 0 \)

Rút gọn và phân tích:

\[
x^2y + 3x^2 + y + 3 = 0
\]

Tách biến ra:

\[
y(x^2 + 1) + 3(x^2 + 1) = 0 \Rightarrow (x^2 + 1)(y + 3) = 0
\]

1. Nếu \( x^2 + 1 = 0 \) thì không có nghiệm nguyên.
2. Nếu \( y + 3 = 0 \):

Vậy \( y = -3 \). Khi đó \( x \) có thể nhận tất cả các giá trị nguyên vì

\[
(x^2 + 1) = 0 \Rightarrow \text{không tích cực}
\]

Nên nghiệm cuối sẽ là:

- Nghiệm \( (x, y) = (x, -3), x \in \mathbb{Z} \)

Tóm lại, các nghiệm cho các phương trình:
- a) \( (5, 2), (-9, 2), (5, -2), (-9, -2) \)
- b) Chưa thể xác định cụ thể, cần thử nghiệm.
- c) \( (x, -3), x \in \mathbb{Z} \)
1
0
Chou
17/10 19:31:52
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư