Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng
Câu 1. Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng. A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng. B. cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng. C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng. D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh. Câu 2. Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá? A. Chất hữu cơ và chất khoáng. B. Nước và chất khoáng. C. Chất hữu cơ và nước. D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng. Câu 3. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật là? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Cả A,B và C. Câu 4. Cho hình ảnh sau: Trong số các sinh vật trong hình ảnh trên, sinh vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ là: A. virus khảm thuốc lá, trực khuẩn đường ruột, rêu. B. nấm nhầy, cây ổi, dương xỉ. C. rêu, cây ổi, dương xỉ. D. nấm nhầy, rêu, cây ổi, dương xỉ. Câu 5. Trong cơ thể con người, quá trình nào sau đây sinh ra nhiệt? A. Quá trình quang hợp. B. Quá trình hô hấp tế bào. C. Quá trình tiêu hóa. D. Quá trình tuần hoàn. Câu 6. Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa vật chất diễn ra như thế nào? A. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí oxygen. B. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí oxygen thành glucose. C. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí carbon dioxide. D. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose. Câu 7. Vì sao khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người lại cao hơn mức bình thường? A. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để điều hòa thân nhiệt. B. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí oxygen và đào thải khí carbon dioxide kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng. C. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí carbon dioxide và đào thải khí oxygen kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng. D. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng. Câu 8. Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách: A. phơi khô hoặc sấy khô. B. bảo quản lạnh. C. bảo quản nóng. D. bảo quản khí. Câu 9. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào là: A. lục lạp. B. ti thể. C. nhân tế bào. D. tế bào chất. Câu 10. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là: A. lục lạp. B. ti thể. C. nhân tế bào. D. tế bào chất. Câu 11. Cho các hình sau: Hình mô tả sinh vật không có khả năng tự tổng hợp các hợp chất hữu cơ là: A. b, c, d, f. B. b, c, f. C. a, d, e. D. a, e Câu 12. Bạn Lan tiến hành thí nghiệm như sau: Trồng hai chậu đỗ cho tới khi hai chậu lên xanh tốt như nhau. Sau đó, chậu 1 bạn tiến hành tưới nước như bình thường. Chậu 2 dừng tưới nước trong nhiều ngày. Bạn Lan nhận thấy sau một thời gian dừng tưới nước, chậu 2 héo dần và chết. Còn chậu 1 phát triển bình thường. Mục đích của thí nghiệm trên là: A. kiểm tra sức sống của cây. B. kiểm tra sức chịu đựng của cây. C. đánh giá vai trò của nước đối với cây. D. đánh giá vai trò của việc chăm sóc đối với cây Câu 13. Cho các yếu tố sau: 1. Ánh sáng. 2. Nhiệt độ 3. Hàm lượng khí carbon dioxide 4. Nước Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4. Câu 14. Cho các đặc điểm sau: 1. Thường mọc ở những nơi quang đãng 2. Phiến lá thường nhỏ 3. Lá thường có màu xanh sẫm 4. Lá thường có màu xanh sáng 5. Thường mọc dưới tán cây khác 6. Phiến lá thường rộng Những đặc điểm của cây ưa ánh sáng mạnh là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4 C. 3, 5, 6 D. 2, 3, 5 Câu 15. Cho các đặc điểm sau: 1. Thường mọc ở những nơi quang đãng 2. Phiến lá thường nhỏ 3. Lá thường có màu xanh sẫm 4. Lá thường có màu xanh sáng 5. Thường mọc dưới tán cây khác 6. Phiến lá thường rộng Những đặc điểm của cây ưa ánh sáng yếu là A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 3, 5, 6. D. 2, 3, 5. Câu 16. Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm? A. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó tăng cường độ quang hợp của cây trồng → Góp phần tăng năng suất. B. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó giảm cường độ quang hợp của cây trồng → Góp phần tăng năng suất. C. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại → Góp phần tăng năng suất cây trồng. D. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại, giảm cường độ quang hợp → Góp phần tăng năng suất. Câu 17. Cường độ quang hợp là: A. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số g carbon dioxide lá hấp thụ hay số mg oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (g CO2/ dm2 lá/giờ). B. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số g carbon dioxide lá hấp thụ hay số g oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (g CO2/dm2 lá/giờ). C. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số mg carbon dioxide lá hấp thụ hay số mg oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (mg CO2/dm2 lá/giờ). D. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số mg carbon dioxide lá hấp thụ hay số g oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (mg CO2/ dm2 lá/giờ) Câu 18. Trong nhóm cây dưới đây, nhóm cây trồng nào cần ít nước? A. Cây cải, cây khoai môn, cây sen đá, cây lô hội, cây lưỡi hổ. B. Cây sen đá, cây lô hội, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng. C. Cây cải, cây ráy, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng. D. Cây sen đá, cây ráy, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng. Câu 19. Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là A. 8⸰C - 25⸰C. B. 20⸰C - 30⸰C. C. 10⸰C - 30⸰C. D. 25⸰C - 36⸰C. Câu 20. Cho các mệnh đề sau: 1. Thoát hơi nước 2. Hút khí carbon dioxide 3. Nơi sống cho sinh vật khác 4. Tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn cho sinh vật khác 5. Thải khí oxygen 6. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, thuốc chữa bệnh 7. Chống xói mòn và sạt lở đất 8. Hạn chế tăng nhiệt độ Trái Đất 9. Hạn chế biến đổi khí hậu Trồng và bảo vệ cây xanh có số vai trò là: A. 5. B. 6. C. 8. D. 9 Câu 21. Ghép cột A với mệnh đề ở cột B Cột A Cột B a. Cường độ quang hợp tăng 1. Nhiệt độ 35oC 2. Tưới tiêu nước hợp lí 3. Đảm bảo mật độ và khoảng cách giữa các cây b. Cường độ quang hợp giảm 4. Chiếu sáng đèn vào ban đêm 5. Hạn chế tưới nước cho cây 6. Nhiệt độ 15oC Đáp án đúng là A. a - 2, 3, 4, 6 và b - 1, 5. B. a - 2, 3, 4 và b - 1, 5, 6. C. a - 2, 3, 6 và b - 1, 4, 5. D. a - 2, 4, 6 và b - 1, 3, 5 . Câu 22. Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy vài cành rong đuôi chó cho vào phễu thủy tinh trong suốt úp ngược và đặt trong cốc thủy tinh đừng đầy nước. Lấy ống nghiệm chứa đầy nước, dùng ngón tay cái bịt vào đầu ống nghiệm rồi úp lên cuống phễu thủy tinh. Chiếu ánh sáng đèn vào cốc thủy tinh chứa ống nghiệm khoảng 15 - 20 phút. Thay đổi cường độ chiếu sáng bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đèn và cành rong. Cành rong đuôi chó quang hợp giải phóng khí oxygen tạo bọt khí. Khi khoảng cách đèn càng xa, số lượng bọt khí càng ít. Em hãy cho biết, thí nghiệm bạn An làm nhằm chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến quá trình quang hợp của cây? A. Nồng độ khí carbon dioxide. B. Cường độ ánh sáng. C. Hàm lượng nước. D. Nhiệt độ Câu 23. Muốn chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu tương, An đã nghĩ đến một số phương pháp tiến hành thí nghiệm như sau: Phương pháp 1: Trồng cây đậu thành 2 chậu thí nghiệm. Chậu 1 để ở giữa sân nhà; chậu 2 để ở dưới gốc cây. Sau đó theo dõi và ghi kết quả. Phương pháp 2: Trồng cây đậu thành 2 chậu thí nghiệm. Chậu 1 để trong nhà, dưới bóng đèn sợi đốt; chậu 2 để ở giữa sân. Sau đó theo dõi và ghi kết quả. Phương pháp 3: Trồng cây đậu thành 2 chậu thí nghiệm. Chậu 1 để trong nhà có điều hòa; chậu 2 để ở giữa sân nhà. Sau đó theo dõi và ghi kết quả. Theo em, An nên lựa chọn phương pháp thí nghiệm nào để cho kết quả chính xác nhất? A. Phương án 1. B. Phương án 2. C. Phương án 3. D. Không có phương án Câu 24. Vì sao trong thực tế người ta lại cần phải chống nóng và chống rét cho cây trồng? A. Vì mỗi loại cây trồng c hỉ sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ trung bình thường trong khoảng từ 20 – 30oC. Do vậy cần chống nóng khi nhiệt độ cao hơn và chống rét khi nhiệt độ thấp hơn để cây đảm bảo sinh trưởng và phát triển tốt. B. Vì khi không chống rét và chống nóng cho cây thì cây trồng sẽ chết. C. Vì khi cây bị nóng thì cần tưới nhiều nước cho cây, do vậy cần chống nóng để giảm bớt lượng nước tưới. Khi cây bị rét quá thì cần chống rét để hạn chế sâu bệnh phá hại cây trồng. D. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ trung bình thường trong khoảng từ 30 – 35oC. Do vậy cần chống nóng khi nhiệt độ cao hơn và chống rét khi nhiệt độ thấp hơn để cây đảm bảo sinh trưởng và phát triển tốt. Câu 25. Tại sao những cây như cây vạn niên thanh, cây địa lan lại có thể trồng được trong nhà? A. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng yếu. B. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh. C. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt ở tất cả các điều kiện môi trường. D. Vì đây là những cây cảnh nên con người trồng trong nhà, sau đó cây thích nghi. Câu 26. Cho các biện pháp sau: 1. Ngâm hạt giống trước khi gieo vào nước lạnh sau đó chuyển sang nước nóng để tăng tính chống chịu của hạt giống. 2. Bón phân hợp lí 3. Lắp đèn LED với cường độ ánh sáng và màu sắc khác nhau 4. Lắp đặt mái che 5. Tưới tiêu nước hợp lí Biện pháp chống nóng cho cây trồng là A. 2, 3, 4, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3, 5. D. 1, 2, 4, 5. Câu 27. Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào? A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mô hôi. B. Khí oxygen, nước tiểu, mồ hôi, nước mắt. C. Khí oxygen, khí carbon dioxide, nước tiểu. D. Khí oxygen, phân, nước tiểu, mồ hôi. Câu 28. Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng. B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng. C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng. D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng. Câu 29. Chuyển hóa năng lượng là: A. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. B. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. quá trình biến đổi năng lượng hóa học thành nhiệt năng. D. quá trình biến đổi năng lượng để hoạt động hàng ngày. Câu 30. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ A. trong các liên kết hóa học. B. trong các mô mỡ và máu. C. trong các phản ứng. D. trong các bào quan của tế bào. Câu 31. Trong quá trình quang hợp, cây xanh có thể tự tổng hợp được chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời, nước và khí carbon dioxide. Sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình này là A. năng lượng nhiệt được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng. B. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng nhiệt năng. C. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng. D. năng lượng nhiệt năng được chuyển hóa thành năng lượng quang năng Câu 32. Vì sao khi vận động cơ thể nóng dần lên? A. Bởi vì khi vận động, trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành năng lượng hóa học nên nóng cơ thể. B. Bởi vì khi vận động nhiều, cơ thể sẽ đổ nhiều mồ hôi mất nước nên nóng dần lên. C. Bởi vì khi vận động, để có năng lượng cho quá trình hoạt động thì trong cơ thể đã xảy ra một phản ứng biến đổi hóa học và phản ứng này sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể nóng dần lên. D. Bởi vì khi vận động thì trong cơ thể con người đã xảy ra sự biến đổi năng lượng từ dạng liên kết hóa học tích trữ sang cơ năng và nhiệt năng, nên khiến cho cơ thể người nóng dần lên. Câu 33. Làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn vì A. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để hoạt động. B. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để duy trì nhiệt độ cơ thể. C. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để đào thải khí carbon dioxide ra ngoài. D. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để đào thải mồ hôi ra ngoài. Câu 34. Đặc điểm nào của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp? 1. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng. 2. Các tế bào ở lớp giữa của lá có nhiều lục lạp. 3. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ của lá cây. 4. Khí khổng phân bố trên bề mặt của lá có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước. 5. Gân lá (mạch dẫn) có chức năng vận chuyển nước đến lục lạp và vận chuyển chất hữu cơ từ lục lạp về cuống lá, từ đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây. Số đáp án đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 35. Trên thực tế, để thích nghi với điều kiện sống tại môi trường sa mạc, lá của cây xương rồng đã biến đổi thành gai. Vậy cây xương rồng quang hợp chủ yếu bằng bộ phận nào sau đây? A. Lá cây. B. Thân cây. C. Rễ cây. D. Gai của cây Câu 36. Trong thực tế, có một số loại cây trồng như cây thài lài tía, cây phong lá đỏ. Lá cây có màu sắc nổi trội là màu tím và màu đỏ mà không phải màu xanh. Vậy những cây đó quang hợp như thế nào? A. Có khả năng quang hợp. Vì sắc tố quang hợp của cây thài lài tía và cây phong lá đỏ là màu tím và màu đỏ nên chúng vẫn có khả năng quang hợp như bình thường. B. Có khả năng quang hợp. Vì ngoài chất diệp lục giữ chức năng chính là quang hợp thì các loại cây này còn có các chất khác tạo nên màu của các loại lá này. C. Không có khả năng quang hợp. Vì để thích nghi với điều kiện môi trường sống nên chất diệp lục bị thay thế hoàn toàn bằng các hợp chất khác đã tạo nên màu của lá. D. Không có khả năng quang hợp. Vì các lá cây này có các chất diệp lục dưới điều kiện môi trường, những chất diệp lục này sẽ biến đổi màu sắc cho phù hợp. Câu 38. Hô hấp tế bào là A. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. B. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. C. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản. D. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển. Câu 39. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật? A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật. B. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật. C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật. D. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật. Câu 40. Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào thể hiện như sau: Khí oxygen + ? → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt) Chất ? trong phương trình trên là: A. glucose. B. khí carbon dioxiode. C. muối khoáng. D. tinh bột giải hết cho em với ạ , ai giải xong hết các câu thì em xin tặng xu và cho 5 điểm ạ
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).