2,Cho kim loại 1,34 gam R (hóa trị II không đổi) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thấy lượng khí H2 thoát ra chưa đến 0,4704 lít (đktc.
Mặt khác, trong oxit của R có phần trăm oxi lớn hơn 19,5% khối lượng. Xác định kim loại R.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định kim loại R, ta có thể làm theo các bước sau: 1. **Tính số mol khí \( H_2 \) thoát ra:** - Sử dụng thể tích khí \( H_2 \) đã cho theo điều kiện tiêu chuẩn (đktc) để tính số mol: \[ V = 0,4704 \text{ L} \implies n(H_2) = \frac{V}{22,4} = \frac{0,4704}{22,4} \approx 0,021 \text{ mol} \] 2. **Sử dụng phản ứng hóa học giữa kim loại R và HCl:** - Phản ứng là: \( R + 2HCl \rightarrow RCl_2 + H_2 \) - Từ phương trình phản ứng, số mol kim loại R phản ứng sẽ bằng một nửa số mol khí \( H_2 \): \[ n(R) = \frac{n(H_2)}{1} = 0,021 \text{ mol} \] 3. **Tính khối lượng mol M của R:** - Khối lượng của R là 1,34 g, vì thế: \[ M = \frac{m}{n} = \frac{1,34 \text{ g}}{0,021 \text{ mol}} \approx 63,81 \text{ g/mol} \] 4. **Tính phần trăm oxy trong oxit của R:** - Giả sử oxit của R là \( R_xO_y \), và có số mol R là 1 thì khối lượng oxit sẽ là: \[ m(R) + m(O) = M + y \cdot 16 \text{g} \] - Phần trăm khối lượng oxy trong oxit là: \[ \% O = \frac{y \cdot 16}{M + y \cdot 16} \cdot 100\% \] 5. **Xét điều kiện oxy lớn hơn 19,5%:** - Với \( M \approx 63,81 \text{ g/mol} \), ta cần thử một vài hợp chất của kim loại có M gần 63,81 g/mol. - Kim loại với hóa trị II có thể là \( Cu \) (M=63,5 g/mol): \[ \text{Với oxit là } CuO, \quad \text{Tính phần trăm oxy:} \\ \% O = \frac{16}{63,5 + 16} \cdot 100 \approx 20,06\% \] - Phần trăm oxy này lớn hơn 19,5%, phù hợp với yêu cầu đề bài. **Kết luận:** Kim loại \( R \) là \( Cu \) (Đồng).