Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Có thể lập được bao nhiêu véc tơ khác véc tơ không từ

----- Nội dung ảnh -----
Bài 1. Có thể lập được bao nhiêu véc tơ khác véc tơ không từ:
a) hai điểm A, B
b) ba điểm A, B, C
c) 4 điểm A, B, C, D
d) 10 điểm bất kỳ
e) n điểm bất kỳ

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6; BC = 10. Tính
a) |AC|
b) |AB| với G là trọng tâm tam giác ABC

Bài 3. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
a) \(\overline{AC}\) cùng hướng \(\overline{AB}\)
b) \(|AB| = |BC|\)
c) \(\overline{AB}\) ngược hướng \(\overline{BC}\)
d) \(|AB| = 2|BC|\)

Bài 4. Cho lục giác đều ABCDEF. Hãy vẽ các vectơ bằng AB và có:
a) Các điểm đầu là B, F, C
b) Các điểm cuối F, D, C

Bài 5. Cho hình bình hành ABCD. Xác định các vectơ bằng nhau và đối nhau?
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
67
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là một số hướng dẫn cho các bài toán bạn đã đưa ra:

### Bài 1:
1. a) **Hai điểm A, B**: Có thể lập được 1 véc tơ \( \vec{AB} \).
2. b) **Ba điểm A, B, C**: Có thể lập được 3 véc tơ \( \vec{AB}, \vec{AC}, \vec{BC} \).
3. c) **N điểm khác nhau**: Có thể lập được \( \frac{N(N-1)}{2} \) véc tơ từ N điểm.
4. d) **Một điểm Bất kỳ**: Không thể lập được véc tơ (vì cần ít nhất 2 điểm).

### Bài 2:
Cho tam giác vuông ABC tại A, với \( AB = 6 \) và \( BC = 10 \):
1. a) **Tính \( |AC| \)**: \( |AC| = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{10^2 - 6^2} = \sqrt{100 - 36} = \sqrt{64} = 8 \).
2. b) **\( |AG| \)**: G là trọng tâm, \( |AG| = \frac{1}{3}|BC| = \frac{10}{3} \).
3. c) **\( AB \) cùng hướng \( AB \)**: Đúng.
4. d) **\( |AB| \) và \( |BC| \)**: Đúng (không giống nhau).

### Bài 3:
1. **Gọi \( C \) là trung điểm đoạn thẳng \( AB \)**: \( |AC| = |BC| = \frac{1}{2}|AB| \).
2. **Các khẳng định khác**: Tuy nhiên, cần kiểm tra từng khẳng định để xác định đúng hay sai.

### Bài 4:
- **Hãy vẽ tứ giác ABCD**: Các véc tơ bằng nhau và đối nhau:
1. a) **Các điểm đầu là B, F, C**: Vectơ \( \vec{AB} \) và \( \vec{DC} \) sẽ bằng nhau.
2. b) **Các điểm cuối F, D, C**: Tương tự như trên.

### Bài 5:
- **Hình bình hành ABCD**: Xác định các véc tơ bằng nhau và đối nhau:
- \( \vec{AB} = \vec{CD} \) và \( \vec{AD} = \vec{BC} \).

Bạn có thể áp dụng các kiến thức hình học vectơ này để giải quyết bài tập. Nếu cần giải thích sâu hơn về từng bài, hãy cho tôi biết!
0
0
Hào Nguyễn
20/10/2024 14:54:56
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×