Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức bậc hai A, B, C và D, chúng ta có thể sử dụng công thức tìm giá trị nhỏ nhất của một biểu thức bậc hai có dạng \( ax^2 + bx + c \), với \( a > 0 \). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức này sẽ được tính bằng: \[ \text{Giá trị nhỏ nhất} = -\frac{b^2}{4a} + c \] hoặc, cũng có thể tính bằng cách xác định đỉnh của parabol, trong đó hoành độ của đỉnh là \( x = -\frac{b}{2a} \), sau đó thay vào biểu thức để tìm giá trị. Chúng ta sẽ áp dụng công thức này cho từng biểu thức: 1. **A = \( x^2 - x + 3 \)**: - a = 1, b = -1, c = 3. - Đỉnh: \( x = -\frac{-1}{2 \cdot 1} = \frac{1}{2} \). - Thay vào A: \[ A\left(\frac{1}{2}\right) = \left(\frac{1}{2}\right)^2 - \left(\frac{1}{2}\right) + 3 = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} + 3 = \frac{1}{4} - \frac{2}{4} + \frac{12}{4} = \frac{11}{4} \] 2. **B = \( x^2 + x + 1 \)**: - a = 1, b = 1, c = 1. - Đỉnh: \( x = -\frac{1}{2 \cdot 1} = -\frac{1}{2} \). - Thay vào B: \[ B\left(-\frac{1}{2}\right) = \left(-\frac{1}{2}\right)^2 + \left(-\frac{1}{2}\right) + 1 = \frac{1}{4} - \frac{2}{4} + \frac{4}{4} = \frac{3}{4} \] 3. **C = \( x^2 - 4x + 1 \)**: - a = 1, b = -4, c = 1. - Đỉnh: \( x = -\frac{-4}{2 \cdot 1} = 2 \). - Thay vào C: \[ C(2) = 2^2 - 4 \cdot 2 + 1 = 4 - 8 + 1 = -3 \] 4. **D = \( x^2 - 5x + 7 \)**: - a = 1, b = -5, c = 7. - Đỉnh: \( x = -\frac{-5}{2 \cdot 1} = \frac{5}{2} \). - Thay vào D: \[ D\left(\frac{5}{2}\right) = \left(\frac{5}{2}\right)^2 - 5 \cdot \frac{5}{2} + 7 = \frac{25}{4} - \frac{25}{2} + 7 = \frac{25}{4} - \frac{50}{4} + \frac{28}{4} = \frac{3}{4} \] Tóm lại, các giá trị nhỏ nhất của các biểu thức là: 1. A: \(\frac{11}{4}\) 2. B: \(\frac{3}{4}\) 3. C: \(-3\) 4. D: \(\frac{3}{4}\) Giá trị nhỏ nhất trong số các biểu thức là C = -3.