Bài 1: Chọn đáp án đúng:
C. indirect advice (lời khuyên gián tiếp) là phù hợp nhất vì câu này đang đưa ra một lời khuyên một cách gián tiếp.
B. would give (sẽ cho) là thì tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại.
A. had known (đã biết) là thì quá khứ hoàn thành trong mệnh đề điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ.
C. wished (ước) là động từ thường dùng trong câu ước.
B. gives (cho) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0, diễn tả một sự thật hiển nhiên.
A. know (biết) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
C. would make (sẽ làm) là thì tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2.
B. took (uống) là thì quá khứ đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 2.
A. cheap room (phòng rẻ) là phù hợp với ngữ cảnh.
B. were (là) là thì quá khứ đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 2.
B. out of work (thất nghiệp) là phù hợp với ngữ cảnh.
A. have (có) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
B. save (lưu) là động từ phù hợp với ngữ cảnh.
A. buy (mua) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
B. teach (dạy) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
Bài 2: Sửa lỗi sai:
came into → comes into (hiện tại đơn)
look → would look (tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2)
were written → was written (quá khứ đơn, chủ ngữ là "what")
didn't solve → solve (hiện tại đơn)
doesn't pass → passes (hiện tại đơn)
couldn't continue → could not continue (could not = couldn't)
will float → would float (tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2)
want to leave → wanted to leave (quá khứ đơn)
will phone → phones (hiện tại đơn)
will be → are (hiện tại đơn)