LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

----- Nội dung ảnh -----
1. I cannot advise B won't advise.
2. Lần 2: Chắc chắn (buy) a new hat, không (sell) old data.
3. I want you to help me find a typist.
4. If I had known that you were in hospital, I would (visit) you.
5. If you (know) his telephone number, I'd give it to you regularly.
6. If you worked more slowly, you wouldn't (get) so as seen.
7. I shouldn't drink that wine, I will stay a fortnight.
8. A lot of people (complain) that work at the factory closed down.
9. I have (give) plenty of food now, so much yesterday.
10. The children... (press) (be) happy if they learn English.
11. Identify the one underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct.
12. If someone came into the store, may I say, 'May I help you?'
13. If you (see) that picture, you look five years younger.
14. If you do not understand what was written in the book, you could ask Mr. Pike.
15. If you do not understand what Mr. Pike said to you, it would help you if you didn't solve them yourself.
16. She will not graduate unless she doesn't pass all the exams.
17. We smart enough food, we couldn't continue our journey.
18. You have to take a taxi home if you want to leave now.
19. If anyone will phone, tell him to call back at 11:00.
20. We can hire a minibus.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
42
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là dạng đúng của từ trong ngoặc:

1. I wish you **had** visited (visit) us.
2. If I **knew** (know) his telephone number, I would give it to you.
3. If you **worked** (work) more slowly, you **wouldn't make** (not make) so many mistakes.
4. I **found** (find) a cheap room; I will stay a fortnight.
5. A lot of workers **were** (be) out of work when the factory closed down.
6. I **have** (have) plenty of work to do, so much yesterday.
7. If someone **gives** (give) you a job, you should keep it.
8. The children **are** (be) happy if they learn English.
9. Identify the one underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct.
10. Some **came** (come) to the store, smiled and said, 'May I help you?'
11. You **look** (look) five years younger.
12. If you **didn't understand** (not understand) what was written in the book, you could ask Mr. Pike.
13. I will be disappointed if you **don't solve** (not solve) problems yourself.
14. She will not graduate unless she **passes** (pass) all the tests.
15. Unless you **return** (return) food, we couldn't continue our journey.
16. You can **put** (put) it on water; it will float.
17. You have to **take** (take) a taxi home if you want to leave now.
18. If anyone **phones**, (phone) tell him I'll be back at 11:00.
19. You could hire a minibus if there **are** (be) enough people.
1
0
Ngọc
21/10 19:45:26
+5đ tặng
Bài 1: Chọn đáp án đúng:

C. indirect advice (lời khuyên gián tiếp) là phù hợp nhất vì câu này đang đưa ra một lời khuyên một cách gián tiếp.
B. would give (sẽ cho) là thì tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại.
A. had known (đã biết) là thì quá khứ hoàn thành trong mệnh đề điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ.
C. wished (ước) là động từ thường dùng trong câu ước.
B. gives (cho) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0, diễn tả một sự thật hiển nhiên.
A. know (biết) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
C. would make (sẽ làm) là thì tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2.
B. took (uống) là thì quá khứ đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 2.
A. cheap room (phòng rẻ) là phù hợp với ngữ cảnh.
B. were (là) là thì quá khứ đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 2.
B. out of work (thất nghiệp) là phù hợp với ngữ cảnh.
A. have (có) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
B. save (lưu) là động từ phù hợp với ngữ cảnh.
A. buy (mua) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
B. teach (dạy) là thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề điều kiện loại 0.
Bài 2: Sửa lỗi sai:

came into → comes into (hiện tại đơn)
look → would look (tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2)
were written → was written (quá khứ đơn, chủ ngữ là "what")
didn't solve → solve (hiện tại đơn)
doesn't pass → passes (hiện tại đơn)
couldn't continue → could not continue (could not = couldn't)
will float → would float (tương lai trong mệnh đề điều kiện loại 2)
want to leave → wanted to leave (quá khứ đơn)
will phone → phones (hiện tại đơn)
will be → are (hiện tại đơn)
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư