Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Con lắc đơn gồm một vật m = 0,1 kg treo bằng một dây có chiều dài l = 1m. Lấy g = π² m/s². Kéo con lắc ra khỏi VTCB để cho dây treo lệch một góc cực đại co = 6º so với phương thẳng đứng rồi buông ra không vận tốc đầu

Con lắc đơn gồm một vật m = 0,1 kg treo bằng một dây có chiều dài l = 1m. Lấy g = π² m/s². Kéo con lắc ra khỏi VTCB để cho dây treo lệch một góc cực đại co = 6º so với phương thẳng đứng rồi buông ra không vận tốc đầu.
a) Viết phương trình dao động với gốc thời gian là lúc buông cho con lắc dao động.
b) Xác định vị trí, vận tốc của con lắc ở thời điểm t = 1/3s và so sánh động năng và thế năng tại thời điểm này.
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
76
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

### Phần a: Viết phương trình dao động của con lắc

Con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc \(\omega\) được tính bằng công thức:

\[
\omega = \sqrt{\frac{g}{l}} = \sqrt{\frac{\pi^2}{1}} = \pi \text{ (rad/s)}
\]

Góc lệch cực đại \(\theta_0 = 6^\circ = \frac{6\pi}{180} = \frac{\pi}{30} \text{ (rad)}\).

Phương trình dao động của con lắc có dạng:

\[
\theta(t) = \theta_0 \cdot \cos(\omega t)
\]

Thay các giá trị vào, ta có:

\[
\theta(t) = \frac{\pi}{30} \cdot \cos(\pi t)
\]

### Phần b: Xác định vị trí và vận tốc tại \(t = \frac{1}{3}s\)

1. **Tính vị trí \(\theta(t)\)**:

Thay \(t = \frac{1}{3}\) vào phương trình dao động:

\[
\theta\left(\frac{1}{3}\right) = \frac{\pi}{30} \cdot \cos\left(\pi \cdot \frac{1}{3}\right) = \frac{\pi}{30} \cdot \cos\left(\frac{\pi}{3}\right) = \frac{\pi}{30} \cdot \frac{1}{2} = \frac{\pi}{60}
\]

2. **Tính vận tốc**:

Vận tốc góc \(\omega(t)\) của con lắc được tính theo đạo hàm của phương trình \(\theta(t)\):

\[
\omega(t) = -\theta_0 \cdot \omega \cdot \sin(\omega t)
\]

Thay các giá trị vào:

\[
\omega(t) = -\frac{\pi}{30} \cdot \pi \cdot \sin(\pi t)
\]

Tính tại \(t = \frac{1}{3}\):

\[
\omega\left(\frac{1}{3}\right) = -\frac{\pi}{30} \cdot \pi \cdot \sin\left(\frac{\pi}{3}\right) = -\frac{\pi^2}{30} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = -\frac{\pi^2 \sqrt{3}}{60}
\]

**Vận tốc tuyến tính**:

\[
v = l \cdot \omega(t) = 1 \cdot -\frac{\pi^2 \sqrt{3}}{60} = -\frac{\pi^2 \sqrt{3}}{60} \text{ m/s}
\]

3. **Xác định động năng và thế năng tại \(t = \frac{1}{3}s\)**:

- **Thế năng (U)**:

Thế năng ở vị trí góc \(\theta\) được tính bằng công thức:

\[
U = mgh = mg l(1 - \cos\theta)
\]

Trong đó \(h = l(1 - \cos(\theta))\) và \(g = \pi^2\).

Tính thế năng tại thời điểm đó:

\[
U = 0.1 \cdot \pi^2 \cdot 1 \cdot (1 - \cos\left(\frac{\pi}{60}\right))
\]

Khi tính toán \(\cos\left(\frac{\pi}{60}\right) \approx 1\) nên gần đúng:

\[
h \approx 1 - (1 - \frac{\left(\frac{\pi}{60}\right)^2}{2}) = \frac{\pi^2}{2 \cdot 3600} = \frac{\pi^2}{7200}
\]

Từ đó:

\[
U \approx 0.1 \cdot \pi^2 \cdot \frac{\pi^2}{7200} = \frac{0.1 \pi^4}{7200}
\]

- **Động năng (K)**:

Động năng được tính bằng:

\[
K = \frac{1}{2} m v^2
\]

Tính \(\frac{1}{2} m v^2\):

\[
K = \frac{1}{2} \cdot 0.1 \cdot \left(-\frac{\pi^2 \sqrt{3}}{60}\right)^2 = \frac{0.1}{2} \cdot \frac{\pi^4 \cdot 3}{3600} = \frac{0.1 \cdot 3 \pi^4}{7200} = \frac{0.3 \pi^4}{7200}
\]

### So sánh động năng và thế năng:

Ta có:

- Thế năng \(U \approx \frac{0.1 \pi^4}{7200}\)
- Động năng \(K \approx \frac{0.3 \pi^4}{7200}\)

So sánh:

\[
K = 3U
\]

Vậy động năng lớn hơn thế năng gấp 3 lần tại thời điểm t = 1/3 s.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×