Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính:

----- Nội dung ảnh -----
Bài 5: Tính:
a) Số mol của nguyên tố có trong 20 gam iron (III) sulfate (Fe2(SO4)3).
b) Phân tử theo khối lượng của nguyên tố có trong hợp chất iron(III) oxide.
c) Khối lượng của mối nguyên tố có trong 4 gam sodium hydroxide.
d) Khối lượng một kim loại có trong 7,8 gam hợp X gồm Al, Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1.
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí Y gồm N2, H2, O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3:1.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ làm từng phần một.

### a) Số mol của mỗi nguyên tố có trong 20 gam iron (III) sulfate \((Fe_2(SO_4)_3)\)

- Tính khối lượng mol của \(Fe_2(SO_4)_3\):
- \(M_{Fe} = 56 \, g/mol\)
- \(M_S = 32 \, g/mol\)
- \(M_O = 16 \, g/mol\)

\[
M_{Fe_2(SO_4)_3} = 2 \cdot M_{Fe} + 3 \cdot (M_S + 4 \cdot M_O) = 2 \cdot 56 + 3 \cdot (32 + 4 \cdot 16) = 112 + 3 \cdot 80 = 112 + 240 = 352 \, g/mol
\]

- Tính số mol của \(Fe_2(SO_4)_3\):
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{20}{352} \approx 0.0568 \, mol
\]

- Trong mỗi công thức có \(2\) mol \(Fe\) cho \(1\) mol \(Fe_2(SO_4)_3\), vậy số mol của \(Fe\):
\[
n_{Fe} = 2 \cdot n = 2 \cdot 0.0568 \approx 0.1136 \, mol
\]

- Tương tự ta có \(3\) mol \(S\) và \(12\) mol \(O\). Như vậy:
\[
n_S = 3 \cdot n \approx 0.1704 \, mol
\]
\[
n_O = 12 \cdot n \approx 0.6824 \, mol
\]

### b) Phân tử theo khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất iron (III) oxide \((Fe_2O_3)\)

- Tính khối lượng mol của \(Fe_2O_3\):
\[
M_{Fe_2O_3} = 2 \cdot M_{Fe} + 3 \cdot M_O = 2 \cdot 56 + 3 \cdot 16 = 112 + 48 = 160 \, g/mol
\]

- Tính số mol:
\[
n_{Fe} = 2 \cdot n = 2 \cdot \frac{m}{M} = 2 \cdot \frac{20}{160} = \frac{20}{80} = 0.25 \, mol
\]
\[
n_O = 3 \cdot n = 3 \cdot \frac{20}{160} = \frac{20}{53.33} \approx 0.375 \, mol
\]

### c) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 4 gam sodium hydroxide \((NaOH)\)

- Tính khối lượng mol của \(NaOH\):
\[
M_{NaOH} = M_{Na} + M_O + M_H = 23 + 16 + 1 = 40 \, g/mol
\]

- Tính số mol:
\[
n = \frac{4}{40} = 0.1 \, mol
\]

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong NaOH:
- Sodium (Na): \(23 \, g/mol \rightarrow 0.1 \cdot 23 = 2.3 \, g\)
- Oxygen (O): \(16 \, g/mol \rightarrow 0.1 \cdot 16 = 1.6 \, g\)
- Hydrogen (H): \(1 \, g/mol \rightarrow 0.1 \cdot 1 = 0.1 \, g\)

### d) Khối lượng mỗi kim loại có trong 7.8 gam hợp chất X gồm Al, Mg có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1

- Tổng số mol \( = n_{Al} + n_{Mg} = 2x + x = 3x\)
- Khối lượng tổng hợp: \(7.8 = 26n_{Al} + 24n_{Mg}\)

Giải hệ phương trình:
\[
7.8 = 26(2x) + 24(x) = 52x + 24x = 76x \Rightarrow x = \frac{7.8}{76} = 0.1026 \, mol
\]

- Khối lượng:
- \(n_{Al} = 2x = 0.2052 \, mol \rightarrow 26 \cdot 0.2052 \approx 5.3 \, g\)
- \(n_{Mg} = x = 0.1026 \, mol \rightarrow 24 \cdot 0.1026 \approx 2.5 \, g\)

### e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí Y gồm \(N_2, H_2, O_2\) có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3:1

- Tổng số mol:
\[
M_{Y} = \frac{1 \cdot 28 + 3 \cdot 2 + 1 \cdot 32}{1 + 3 + 1} = \frac{28 + 6 + 32}{5} = \frac{66}{5} = 13.2 \, g/mol
\]

Như vậy, chúng ta đã giải quyết tất cả các phần của bài toán.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo