Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giác ABC vuông tại A có chiều cao AH. Biết HB = 9 cm; HC = 16 cm. Tính AB; AC

----- Nội dung ảnh -----
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có chiều cao AH. Biết HB = 9 cm; HC = 16 cm. Tính AB; AC

Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có chiều cao AH. Biết BC = 20 cm; HB = 7,2 cm. Tính AB; AC; AH

CHƯƠNG 2. ĐƯỜNG TRÒN

Bài 1. Cho đường tròn (O; R) đi qua điểm A; dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA

a. Chứng minh OACB là hình thoi

b. Kẻ tiếp tuyến vĩ trực đường tròn tại B cắt đường thẳng OA tại E. Tính BE theo R

Bài 2. Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua C thuộc nửa đường tròn về tiếp tuyến E. Gọi E, F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ A, B đến C. Chứng minh

a. CE = CF

b. AC là tia phân giác góc BAE

c. CH² = AE.BF

Bài 3. Cho đường tròn (O) có đường kính AB. Vẽ tiếp tuyến d với (O) tại C khác A và B. Qua O vẽ đường thẳng song song với AC cắt d tại P

a. Chứng minh ∠OBP = ∠OCP

b. Chứng minh C, P, B, O cùng nằm trên một đường tròn

c. Chứng minh PB là tiếp tuyến của (O)

d. Gọi Q là giao điểm của PC với tiếp tuyến tại A của đường tròn (O). Chứng minh tích CP.CQ không đổi khi C di chuyển trên đường tròn (O)

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Trên mặt phẳng bờ BC chứa A, vẽ nửa đường tròn (O) đường kính BH cắt cạnh AB tại điểm thứ hai E. Nửa đường tròn (O') đường kính HC cắt cạnh AC tại điểm thứ hai F

a. Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật
0 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng định lý Pythagoras cho tam giác vuông \( ABC \) với \( A \) là đỉnh vuông và \( AH \) là chiều cao.

### 1. Tìm AC
Theo định lý Pythagoras, ta có:
\[
AC^2 = AH^2 + HC^2
\]
Trong đó \( HC = 16 \) cm (đã cho).

### 2. Tìm AB
Tương tự, ta có:
\[
AB^2 = AH^2 + HB^2
\]
Trong đó \( HB = 9 \) cm (đã cho).

### Tính chiều cao \( AH \):
Ta có mối quan hệ giữa \( HA \), \( HB \), và \( HC \):
\[
AH = \frac{HB \cdot HC}{AB + AC}
\]

Khi biết \( HB \) và \( HC \) ta cần tính chiều cao \( AH \) thông qua các cạnh \( AB \) và \( AC \). Tuy nhiên, từ tính toán trước, ta có thể lập các phương trình cho \( AH \), \( AB \), và \( AC \).

### Bước cuối cùng:
Giải hệ phương trình để tìm ra \( AB \), \( AC \), và \( AH \).

Nếu có bất kỳ giá trị nào khác cần thiết cho kết quả cuối cùng, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư