Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải hệ phương trình

Câu 1. (1,5 điểm)
 
a) Giải hệ phương trình 3x + 2y = 8; 4x - y = - 4
 
b) Giải phương trình sau : (3x + 1)/4 - x/3 = 1
 
c) Rút gọn biểu thức,
 
P = [(x + 1)/(2x - 2) + 3/(x ^ 2 - 1) - (x + 3)/(2x + 2)], (4x ^ 2 - 4)/5 với x ne1; x ne-1
 
Câu 2. (2,0 điểm)
 
2.1. a) Tìm a,b của hàm số y = ax + b biết đổ thị là đường thẳng có hệ số góc 2 và đi qua điểm M (0;1).
 
b) Tim m 2x + y = 5m - 1; x - 2y = 2 có nghiệm duy nhất (x; y) thoả mãn: x ^ 2 - 3y ^ 2 = 4
 
2.2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:
 
Hai người cùng làm chung một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 3 giờ và người thứ hai làm một mình trong 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% khối lượng công việc. Hỏi nếu làm một mình, mỗi người làm xong công việc trong bao lâu ?
 
Câu 3. (2,5 điểm)
 
Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Đường cao AH cắt đường tròn ở D.
 
a) Vì sao AD là đường kính của đường tròn (O)?
 
b) Tính số đo góc ACD.
 
c) Cho BC = 24cm AC = 20cm Tính đường cao AH và bán kính đường tròn (O).
 
Câu 4. (0,5 điểm) Từ một đài quan sát cao 350m so với mực
 
nước biển, người ta nhìn thấy một chiếc thuyền bị nạn dưới góc 20° so với phương ngang của mực nước biển. Muốn đến cứu con thuyền thì phải đi quãng đường dài bao nhiêu mét?
 
Câu 5. (0,5 điểm) Giải hệ phương trình sau: x ^ 3 + x ^ 3 * y ^ 3 + y ^ 3 = 17; x + xy + y = 5
 
Câu 6. Tìm m để hệ 2mx + y = 2; 8x + my = m + 2 có nghiệm duy nhất (x; y) và tìm hệ thức liên hệ giữa x, y không
 
phụ thuộc m.
 
Câu 7. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng
 
chiều dài lên ba lần thi chu vi của khu vườn sẽ là 162 m. Tính diện tích của khu vườn ban đầu ?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Câu 1

#### a) Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3x + 2y = 8 \quad (1)\\
4x - y = -4 \quad (2)
\end{cases}
\]
Từ phương trình (2) ta tìm \(y\):
\[
y = 4x + 4 \quad (3)
\]
Thay (3) vào (1):
\[
3x + 2(4x + 4) = 8 \\
3x + 8x + 8 = 8 \\
11x + 8 = 8 \\
11x = 0 \\
x = 0
\]
Thay \(x = 0\) vào (3):
\[
y = 4(0) + 4 = 4
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \((x, y) = (0, 4)\).

#### b) Giải phương trình:
\[
\frac{3x + 1}{4} - \frac{x}{3} = 1
\]
Nhân tất cả các hạng tử với 12 (bội chung nhỏ nhất của 4 và 3):
\[
3(3x + 1) - 4x = 12 \\
9x + 3 - 4x = 12 \\
5x + 3 = 12 \\
5x = 9 \\
x = \frac{9}{5}
\]

#### c) Rút gọn biểu thức:
\[
P = \left[\frac{x+1}{2x-2} + \frac{3}{x^2-1} - \frac{x+3}{2x+2}\right]
\]
Ta có \(x^2 - 1 = (x-1)(x+1)\) và \(2x - 2 = 2(x - 1)\), \(2x + 2 = 2(x + 1)\). Rút gọn từng phần:
\[
P = \frac{x + 1}{2(x - 1)} + \frac{3}{(x - 1)(x + 1)} - \frac{x + 3}{2(x + 1)}
\]
Cùng quy về mẫu số chung là \(2(x - 1)(x + 1)\):
\[
P = \frac{(x+1)^2 + 6 - (x+3)(x-1)}{2(x-1)(x+1)}
\]
Tính toán:
\[
(x+1)^2 = x^2 + 2x + 1,\quad (x+3)(x-1) = x^2 + 2x - 3
\]
Vậy:
\[
P = \frac{x^2 + 2x + 1 + 6 - (x^2 + 2x - 3)}{2(x-1)(x+1)} \\
= \frac{x^2 + 2x + 7 - x^2 - 2x + 3}{2(x-1)(x+1)} \\
= \frac{10}{2(x-1)(x+1)} \\
= \frac{5}{(x-1)(x+1)}
\]

### Câu 2

#### 2.1 a) Tìm a, b:
Đường thẳng có dạng \(y = ax + b\). Với hệ số góc \(a = 2\) và đi qua điểm \(M(0;1)\), ta có:
\[
y = 2x + b \quad b = 1 \quad (=> y = 2x + 1)
\]

#### b) Tìm m cho hệ có nghiệm duy nhất:
\[
\begin{cases}
2x + y = 5m - 1\\
x - 2y = 2
\end{cases}
\]
Điều kiện có nghiệm duy nhất là định thức khác 0:
\[
\Delta = \begin{vmatrix}
2 & 1 \\
1 & -2
\end{vmatrix} = 2(-2) - 1(1) = -4 -1 = -5 \neq 0
\]
Tìm m với điều kiện \(x^2 - 3y^2 = 4\).

### Câu 2.2
Đặt năng suất làm việc của người thứ nhất là \(a\) (công việc/giờ), thứ hai là \(b\):
\[
\frac{1}{a} + \frac{1}{b} = \frac{1}{16} \quad (i)
\]
Làm riêng:
\[
3a + 6b = 0.25 \quad (ii)
\]

Giải hệ (i) và (ii).

### Câu 3
#### a) AD là đường kính:
Vì \(AH\) là đường cao của tam giác đều, \(D\) là giao điểm của đường cao và đường tròn, theo định lý đường kính, \(AD\) là đường kính.

#### b) Tính số đo góc ACD:
Vì tam giác ABC là tam giác cân nên góc ACD sẽ bằng 90°.

#### c) Tính AH và bán kính:
Sử dụng các theo định lý Pythagore:
\[
AH^2 + \left(\frac{BC}{2}\right)^2 = R^2
\]

### Câu 4
Sử dụng công thức:
\[
d = \frac{h}{\sin \theta} = \frac{350}{\sin 20°}
\]

### Câu 5
Giải hệ:
\[
x^3 + xy^3 + y^3 = 17\\
x + xy + y = 5
\]

### Câu 6
Tìm m cho hệ có nghiệm duy nhất:
\[
\Delta = (2m)(m) - (8)(1) \neq 0
\]
Tìm hệ thức giữa \(x\), \(y\).

### Câu 7
Đặt chiều dài là \(l\), chiều rộng là \(w\):
\[
2(l+w) = 48 \quad (i)\\
2(3l + 4w) = 162 \quad (ii)
\]
Giải hệ phương trình (i) và (ii) để tìm diện tích.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư