LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ở một loại thực vật, allele A quy định tính trạng hoa đỏ, allele a quy định tính trạng hoa vàng. Cho cây hoa đỏ giao phối với cây hoa vàng thu được F1. Em hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1

----- Nội dung ảnh -----
7. Bài tập
a. Ở một loại thực vật, allele A quy định tính trạng hoa đỏ, allele a quy định tính trạng hoa vàng. Cho cây hoa đỏ giao phối với cây hoa vàng thu được F1. Em hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1.
b. Ở một loại thực vật, allele B quy định tính trạng hạt vàng, allele b quy định tính trạng hạt tròn. Cho cây hạt vàng thuần chủng giao phối với cây hạt tròn thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Em hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài tập này, chúng ta sẽ tiến hành từng bước một theo các yêu cầu của đề bài.

### a. Lai giữa cây hoa đỏ (AA hoặc Aa) và cây hoa vàng (aa)

1. **Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ:**
- Cây hoa đỏ có thể có kiểu gen là AA (hộ di truyền thuần chủng) hoặc Aa (hộ di truyền không thuần chủng).
- Để đơn giản, chúng ta giả sử cây hoa đỏ là Aa.

2. **Sơ đồ lai:**

- Cây hoa đỏ (Aa) x Cây hoa vàng (aa)
- Phân tích giao tử:
- Cây hoa đỏ (Aa) có thể tạo ra hai loại giao tử: A và a
- Cây hoa vàng (aa) chỉ tạo ra giao tử a.

- Bảng lai như sau:

| | A | a |
|--------|------|------|
| a | Aa | aa |
| a | Aa | aa |

3. **Tỉ lệ kiểu hình:**
- Kiểu hình hoa đỏ (Aa): 2
- Kiểu hình hoa vàng (aa): 2
- Tỉ lệ kiểu hình: 2 đỏ : 2 vàng = 1 đỏ : 1 vàng

4. **Tỉ lệ kiểu gen:**
- Kiểu gen Aa: 2
- Kiểu gen aa: 2
- Tỉ lệ kiểu gen: 2 Aa : 2 aa = 1 Aa : 1 aa

### b. Lai giữa cây hạt vàng (BB hoặc Bb) và cây hạt xanh (bb)

1. **Giả sử cây hạt vàng là Bb.**

2. **Sơ đồ lai:**

- Cây hạt vàng (Bb) x Cây hạt xanh (bb)
- Phân tích giao tử:
- Cây hạt vàng (Bb) có thể tạo ra hai loại giao tử: B và b
- Cây hạt xanh (bb) chỉ tạo ra giao tử b.

- Bảng lai như sau:

| | B | b |
|--------|------|------|
| b | Bb | bb |
| b | Bb | bb |

3. **Tỉ lệ kiểu hình ở F1:**
- Kiểu hình hạt vàng (Bb): 2
- Kiểu hình hạt xanh (bb): 2
- Tỉ lệ kiểu hình: 2 vàng : 2 xanh = 1 vàng : 1 xanh

4. **Tiếp tục cho F1 tự thuần phân được F2:**
- Lai giữa hai cây F1 (Bb x Bb):

| | B | b |
|--------|------|------|
| B | BB | Bb |
| b | Bb | bb |

5. **Tỉ lệ kiểu hình ở F2:**
- Kiểu hình hạt vàng (BB hoặc Bb): 3
- Kiểu hình hạt xanh (bb): 1
- Tỉ lệ kiểu hình: 3 vàng : 1 xanh

6. **Tỉ lệ kiểu gen ở F2:**
- Kiểu gen BB: 1
- Kiểu gen Bb: 2
- Kiểu gen bb: 1
- Tỉ lệ kiểu gen: 1 BB : 2 Bb : 1 bb

### Tóm tắt:
- **F1:**
- Kiểu hình: 1 đỏ : 1 vàng
- Kiểu gen: 1 Aa : 1 aa
- **F2:**
- Kiểu hình: 3 vàng : 1 xanh
- Kiểu gen: 1 BB : 2 Bb : 1 bb
2
0
27/10 19:36:36
+5đ tặng

a. Sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1:

  • Giả thiết:

    • A: hoa đỏ (trội hoàn toàn)
    • a: hoa vàng (lặn)
    • Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AA
    • Cây hoa vàng có kiểu gen aa
  • Sơ đồ lai: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa vàng) G: A a F1: Aa (100% hoa đỏ)

  • Kết quả:

    • Kiểu gen F1: 100% Aa
    • Kiểu hình F1: 100% hoa đỏ

Giải thích:

  • Vì A trội hoàn toàn so với a nên khi lai cây hoa đỏ thuần chủng (AA) với cây hoa vàng (aa), tất cả các cây F1 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) và biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.

b. Sơ đồ lai và xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2:

  • Giả thiết:

    • B: hạt vàng (trội hoàn toàn)
    • b: hạt tròn (lặn)
    • Cây hạt vàng thuần chủng có kiểu gen BB
    • Cây hạt tròn có kiểu gen bb
  • Sơ đồ lai: P: BB (hạt vàng) x bb (hạt tròn) G: B b F1: Bb (100% hạt vàng)

    F1 x F1: Bb (hạt vàng) x Bb (hạt vàng) G: B, b B, b F2: 1BB : 2Bb : 1bb

  • Kết quả:

    • Kiểu gen F2: 1BB : 2Bb : 1bb
    • Kiểu hình F2: 3 hạt vàng : 1 hạt tròn

Giải thích:

  • Ở thế hệ F1, tất cả các cây đều mang kiểu gen Bb và biểu hiện kiểu hình hạt vàng.
  • Khi cho F1 tự thụ phấn, ở F2 xuất hiện cả hạt vàng và hạt tròn theo tỉ lệ 3:1. Điều này chứng tỏ tính trạng màu hạt di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
quân mạnh
27/10 19:36:50
+4đ tặng

Câu a:

Giả thiết:

  • A: hoa đỏ (trội hoàn toàn)
  • a: hoa vàng (lặn)
  • Cây hoa đỏ: AA hoặc Aa
  • Cây hoa vàng: aa

Sơ đồ lai:

Trường hợp 1: Cây hoa đỏ thuần chủng (AA) x Cây hoa vàng (aa)

P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa vàng) G: A a F1: Aa (100% hoa đỏ)

Trường hợp 2: Cây hoa đỏ dị hợp (Aa) x Cây hoa vàng (aa)

P: Aa (hoa đỏ) x aa (hoa vàng) G: A, a a F1: Aa : aa (1 hoa đỏ : 1 hoa vàng)

Kết luận:

  • Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 phụ thuộc vào kiểu gen của cây hoa đỏ ở thế hệ P.
    • Nếu cây hoa đỏ ở P thuần chủng (AA), F1 đồng loạt có kiểu gen Aa và kiểu hình hoa đỏ.
    • Nếu cây hoa đỏ ở P dị hợp (Aa), F1 có tỉ lệ kiểu gen 1Aa : 1aa và tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng.

Câu b:

Giả thiết:

  • B: hạt vàng (trội hoàn toàn)
  • b: hạt tròn (lặn)
  • Cây hạt vàng thuần chủng: BB
  • Cây hạt tròn: bb

Sơ đồ lai:

P: BB (hạt vàng) x bb (hạt tròn) G: B b F1: Bb (100% hạt vàng)

F1 x F1: Bb (hạt vàng) x Bb (hạt vàng) G: B, b B, b F2: 1BB : 2Bb : 1bb (3 hạt vàng : 1 hạt tròn)

Kết luận:

  • F1 đồng loạt có kiểu gen Bb và kiểu hình hạt vàng.
  • F2 có tỉ lệ kiểu gen 1BB : 2Bb : 1bb và tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng : 1 hạt tròn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư