LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính khối lượng đồng được sinh ra

nhúng một thanh nhôm nặng 20 g và 200 ml dung dịch CuSO4 sau một thời gian phản ứng lấy nhanh thanh nhôm rửa sạch sấy khô cân lại thấy khối lượng thanh nhôm nặng 21,38 g tính khối lượng đồng được sinh ra
2 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng đồng được sinh ra trong phản ứng, ta sẽ sử dụng phương trình hóa học cho phản ứng giữa nhôm (Al) và đồng sulfat (CuSO₄):

\[
3 \, Al + 3 \, CuSO_4 \rightarrow 3 \, Cu + 3 \, Al_2(SO_4)_3
\]

Từ phương trình trên, ta có thể thấy rằng:

- 3 mol Al phản ứng với 3 mol CuSO₄ để tạo ra 3 mol Cu.

Đầu tiên, ta cần tìm số mol nhôm đã sử dụng trong phản ứng.

1. **Tính số mol nhôm ban đầu**:
- Khối lượng nhôm ban đầu: 20 g
- Khối lượng nhôm sau phản ứng: 21,38 g
- Khối lượng nhôm đã phản ứng: \( 20 \, g - 21,38 \, g = -1,38 \, g \)

Như vậy, khối lượng nhôm không thay đổi mà còn tăng là không hợp lý. Chúng ta nhầm lẫn trong việc tính toán. Khối lượng nhôm đã phản ứng là:

\[
21,38 \, g - 20 \, g = 1,38 \, g
\]

2. **Tính số mol nhôm phản ứng**:
\[
M_{\text{Al}} = 27 \, g/mol \quad (khối lượng mol của nhôm)
\]
\[
n_{\text{Al}} = \frac{1,38 \, g}{27 \, g/mol} = 0,05111 \, mol
\]

3. **Áp dụng tỷ lệ phản ứng**: Từ phương trình điều chế, 3 mol Al cho 3 mol Cu, ta có tỷ lệ mol là 1:1.
Vậy số mol đồng sinh ra cũng là 0,05111 mol.

4. **Tính khối lượng đồng sinh ra**:
\[
M_{\text{Cu}} = 63,5 \, g/mol \quad (khối lượng mol của đồng)
\]
\[
m_{\text{Cu}} = n_{\text{Cu}} \times M_{\text{Cu}} = 0,05111 \, mol \times 63,5 \, g/mol = 3,25 \, g
\]

Vậy khối lượng đồng được sinh ra sau phản ứng là **3,25 g**.
0
0
hải đăng đặng
28/10 21:19:02
+5đ tặng

Để tính khối lượng đồng được sinh ra trong phản ứng giữa thanh nhôm và dung dịch CuSO4\text{CuSO}_4CuSO4​, ta cần dựa vào các thông tin sau:

  1. Khối lượng nhôm tăng thêm sau phản ứng:

    Δm=21,38 g−20 g=1,38 g\Delta m = 21,38 \, \text{g} - 20 \, \text{g} = 1,38 \, \text{g}Δm=21,38g−20g=1,38g

    Điều này có nghĩa là một phần nhôm đã tham gia phản ứng và bị thay thế bởi đồng (Cu)(\text{Cu})(Cu), dẫn đến khối lượng thanh nhôm tăng lên.

  2. Phương trình phản ứng:
    Nhôm phản ứng với dung dịch CuSO4\text{CuSO}_4CuSO4​ theo phương trình:

    2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu2\text{Al} + 3\text{CuSO}_4 \rightarrow \text{Al}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{Cu}2Al+3CuSO4​→Al2​(SO4​)3​+3Cu
  3. Tính khối lượng đồng sinh ra:
    Từ phương trình hóa học, có thể thấy cứ 2 mol Al\text{Al}Al phản ứng sẽ tạo ra 3 mol Cu\text{Cu}Cu.

    Số mol nhôm tham gia phản ứng:

    nAl=ΔmMAl=1,38 g27 g/mol≈0,0511 moln_{\text{Al}} = \frac{\Delta m}{M_{\text{Al}}} = \frac{1,38 \, \text{g}}{27 \, \text{g/mol}} \approx 0,0511 \, \text{mol}nAl​=MAl​Δm​=27g/mol1,38g​≈0,0511mol

    Số mol đồng sinh ra: Theo phương trình phản ứng, cứ 2 mol Al\text{Al}Al sẽ sinh ra 3 mol Cu\text{Cu}Cu. Vậy số mol Cu\text{Cu}Cu sinh ra là:

    nCu=32⋅nAl=32⋅0,0511≈0,0767 moln_{\text{Cu}} = \frac{3}{2} \cdot n_{\text{Al}} = \frac{3}{2} \cdot 0,0511 \approx 0,0767 \, \text{mol}nCu​=23​⋅nAl​=23​⋅0,0511≈0,0767mol

    Khối lượng đồng sinh ra:

    mCu=nCu×MCu=0,0767×64≈4,91 gm_{\text{Cu}} = n_{\text{Cu}} \times M_{\text{Cu}} = 0,0767 \times 64 \approx 4,91 \, \text{g}mCu​=nCu​×MCu​=0,0767×64≈4,91g

Vậy, khối lượng đồng được sinh ra là khoảng 4,91 g.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Tạ Khánh
28/10 21:34:37
+4đ tặng
Để tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M cần để pha chế 100 ml dung dịch HCl, ta cần xác định nồng độ mà chúng ta muốn đạt được trong 100 ml dung dịch và sau đó áp dụng công thức dung dịch. Công thức chung để pha chế dung dịch là: Trong đó: - là nồng độ của dung dịch HCl ban đầu (0,5M). - là thể tích của dung dịch HCl cần sử dụng. - là nồng độ dung dịch HCl mà chúng ta muốn tạo ra (ở đây là 1M, nếu không có thông tin thêm bạn có thể thay bằng giá trị mong muốn). - là thể tích dung dịch mà chúng ta muốn tạo ra (100 ml = 0,1 l). Nếu chúng ta không có thông tin cụ thể về nồng độ HCl cuối cùng mà bạn muốn, thì chúng ta chỉ có thể tính cho một trường hợp cụ thể. ### Giả sử bạn muốn tạo ra dung dịch HCl loãng với nồng độ 0,1M: Áp dụng công thức: Vậy bạn cần **20 ml dung dịch HCl 0,5M để pha chế 100 ml dung dịch HCl 0,1M**. Nếu bạn cần một nồng độ khác cho dung dịch cuối cùng, hãy cung cấp nồng độ đó và tôi sẽ giúp điều chỉnh tính toán!
...
Nhúng một thanh nhôm nặng 20 g và 200 ml dung dịch CuSO4 sau một thời gian phản ứng lấy nhanh thanh nhôm rửa sạch sấy khô cân lại thấy khối lượng thanh nhôm nặng 21,38 g tính khối lượng đồng được sinh ra

Để tính khối lượng đồng được sinh ra sau khi nhúng thanh nhôm vào dung dịch CuSO₄, ta cần xác định khối lượng đồng (Cu) đã lắng xuống. ### Bước 1: Tính khối lượng đồng sinh ra Khối lượng thanh nhôm ban đầu là 20 g. Sau phản ứng, khối lượng của thanh nhôm là 21,38 g. Do đó, khối lượng đồng bám vào thanh nhôm sẽ là: ### Bước 2: Xác nhận phương trình hóa học Phản ứng giữa nhôm và dung dịch CuSO₄ có thể được biểu diễn bằng phương trình: ### Bước 3: Tính toán moles của Cu Sử dụng khối lượng đồng để tính toán số mol: 1. Tính số mol đồng tạo thành: - Khối lượng mol của đồng (Cu) ≈ 63,5 g/mol. ### Kết luận Khối lượng đồng (Cu) được sinh ra từ phản ứng là **1,38 g*
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư