Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính lượng đường cơ thể đã hấp thụ khi uống hết lon coca 330 mL này

Câu 7: Trong số các quá trình sau:
(1) Nến cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và nước.
(2) Cây xanh sử dụng năng lượng mặt trời để chuyển đổi carbon dioxide và nước tạo thành tinh bột và
oxygen.
(3) Đá vôi phân hủy ở nhiệt độ cao thành vôi sống và khí carbon dioxide.
(4) Đốt nóng dây magnesium, dây cháy sáng và có khói trắng.
Số quá trình tỏa nhiệt là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Hệ số PTHH tối giản của phản ứng sau:
...CO2 + ...C → ...CO
A. 1, 1, 1. B. 2, 1, 1. C. 1, 1, 2. D. 1, 2, 1.
Câu 9: Dung dịch bão hòa NaCl ở 20oC có nồng độ 26,5%. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là
A. 46,2 g. B. 45,5 g. C. 37,2 g. D. 36,1 g.
Câu 10: Trong lon cocacola có thông tin về giá trị dinh dưỡng như sau:
a. Biết rằng carbohydrate để pha chế cocacola là saccharose có M = 342. Tính nồng độ mol của đường
trong lon coca này.

6

A. 0,03 M. B. 0,3 M. C. 10,5 M. D. 4,2 M.
b. Tính lượng đường cơ thể đã hấp thụ khi uống hết lon coca 330 mL này.
A. 10,5 gam. B. 3,5 gam. C. 34,65 gam. D. 3,2 gam.
Câu 13: Một chất khí sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp, đốt cháy các nhiên liệu hoá học, khí
này có tỉ khối hơi với không khí là 1,5862. Biết rằng thành phần của chất khí có nguyên tố nitrogen và
oxygen. Xác định công thức phân tử của chất khí
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O3.
Câu 14: Hệ số PTHH tối giản của các phản ứng sau:
(1) ...Fe + ...O2 → ... Fe2O3
(2) ...Na2CO3 + ...HCl → ... NaCl + ... CO2 + ... H2O

(1) (2)
A 4, 3, 2 1, 1, 1, 1, 1
B 2, 1, 1 1, 2, 1, 2, 1
C 4, 3, 2 1, 2, 2, 1, 1
D 4, 3, 2 1, 2, 1, 1, 1

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 9,60 g một dây magnesium trong không khí, thu được 16,0 g một oxide.
Khối lượng oxygen đã tham gia phản ứng là
A. 9,6 gam. B. 16,0 gam. C. 6,4 gam. D. 6,0 gam.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải đáp các câu hỏi trên, ta sẽ từng bước phân tích và tính toán.

### Câu 10: Tính nồng độ mol của đường trong lon Coca-Cola

Đầu tiên, ta cần biết rằng trong một lon Coca-Cola 330 mL, nồng độ đường (saccharose) cần được tính. Giả sử lượng đường chiếm x% trong 330 mL, có thể tra cứu thông tin này thường là khoảng 10,5g đường trong 100mL Coca-Cola.

Vậy số gam đường trong 330 mL sẽ là:
\[
\text{Lượng đường} = 10,5 \, \text{g/100 mL} \times 3,3 = 34,65 \, \text{g}
\]

Saccharose có khối lượng mol \(M\) là 342 g/mol. Ta tính nồng độ mol của đường (C) trong 330 mL như sau:
\[
\text{Số mol} = \frac{34,65 \, \text{g}}{342 \, \text{g/mol}} \approx 0,101 \, \text{mol}
\]
Nồng độ mol là:
\[
C = \frac{\text{Số mol}}{\text{Thể tích (L)}} = \frac{0,101 \, \text{mol}}{0,33 \, \text{L}} \approx 0,306 \, \text{M}
\]
Kết luận: Nồng độ mol của đường trong lon coca là khoảng 0,3 M.

### Câu 10b: Tính lượng đường cơ thể đã hấp thụ khi uống hết lon Coca-Cola 330 mL

Như trên đã tính, ta có khoảng 34,65 g đường trong lon 330 mL Coca-Cola.

### Câu 13: Xác định công thức phân tử của chất khí

Cho tỉ khối hơi của khí là 1,5862. Ta có thể dùng công thức tỉ khối để xác định khối lượng mol của khí so với không khí:
\[
\text{Tỉ khối} = \frac{M_{\text{khí}}}{M_{\text{không khí}}} \Rightarrow M_{\text{khí}} = 1,5862 \cdot 29 \approx 46,0 \, \text{g/mol}
\]
Xét đến các thành phần có nitrogen và oxygen, nếu là NO thì có M(N) + M(O) = 14 + 16 = 30 g/mol, NO2 là 14 + 2×16 = 46 g/mol. Vậy công thức phân tử của khí có thể là NO2.

### Câu 14: Hệ số PTHH tối giản

1. Phản ứng oxi hóa sắt:
\[
4 Fe + 3 O_2 \rightarrow 2 Fe_2O_3
\]
Hệ số: 4, 3, 2

2. Phản ứng giữa Na2CO3 và HCl:
\[
Na_2CO_3 + 2HCl \rightarrow 2NaCl + CO_2 + H_2O
\]
Hệ số: 1, 2, 2, 1, 1

### Câu 15: Khối lượng oxygen tham gia phản ứng

Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\[
\text{Khối lượng sản phẩm} = \text{Khối lượng phản ứng} + \text{Khối lượng oxygen}
\]
Ta có:
\[
16 \text{g} = 9,6 \text{g} + \text{Khối lượng oxygen}
\]
Giải ra ta có:
\[
\text{Khối lượng oxygen} = 16 - 9,6 = 6,4 \text{g}
\]

Kết quả cho các câu hỏi là:
- Câu 10b: C (34,65 gam)
- Câu 13: B (NO2)
- Câu 14: Hệ số từ câu 1 là 4,3,2; câu 2 là 1,2,2,1,1
- Câu 15: C (6,4 gam)

Nếu bạn cần giải đáp thêm cho các câu khác, hãy hỏi nhé!
1
0
Adela
29/10 19:40:05
+5đ tặng
Câu 7:
Quá trình tỏa nhiệt: Là quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phân tích:
(1) Nến cháy: Phản ứng tỏa nhiệt, tạo ra ánh sáng và nhiệt.
(2) Quang hợp: Quá trình hấp thụ năng lượng (ánh sáng mặt trời).
(3) Phân hủy đá vôi: Thường cần cung cấp nhiệt để xảy ra phản ứng.
(4) Magie cháy: Phản ứng tỏa nhiệt mạnh, tạo ra ánh sáng chói.
Đáp án: A. 1.

Câu 8:
Cân bằng phương trình: CO2 + C -> 2CO
Đáp án: C. 1, 1, 2.

Câu 9:
Độ tan (S): Là số gam chất tan có thể hòa tan trong 100 gam nước ở một nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bão hòa.
Tính toán:
Khối lượng nước trong 100g dung dịch bão hòa = 100 - 26,5 = 73,5g
26,5g NaCl tan trong 73,5g nước
Vậy, để hòa tan 100g nước cần: (100 * 26.5) / 73.5 ≈ 36.1g NaCl
Đáp án: D. 36,1 g.

Câu 10:
a) Tính nồng độ mol:
Khối lượng đường trong 1 lon: 330mL * 10.5g/100mL = 34.65g
Số mol đường: 34.65g / 342 g/mol ≈ 0.1 mol
Nồng độ mol: 0.1 mol / 0.33 L ≈ 0.3 M
Đáp án: B. 0,3 M.

b) Lượng đường hấp thụ: 34.65g
Đáp án: C. 34,65 gam.

Câu 13:
Tìm khối lượng mol của khí:
Khối lượng mol không khí ≈ 29 g/mol
Khối lượng mol khí = 1.5862 * 29 ≈ 46 g/mol
Phân tích các đáp án:
NO: 30 g/mol
NO2: 46 g/mol
N2O: 44 g/mol
N2O3: 76 g/mol
Đáp án: B. NO2.

Câu 14:
Cân bằng phương trình: (1) 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3 (2) Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
Đáp án: C. 4, 3, 2 / 1, 2, 2, 1, 1.

Câu 15:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m(Mg) + m(O2) = m(MgO) => m(O2) = 16g - 9.6g = 6.4g
Đáp án: C. 6,4 gam.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Sinh học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư