Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là? Câu 2 a. Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). a. Giá trị của m là? b. Cho 4,6 gam một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí chlorine, thu được 11,7 gam muối. M là kim loại nào? c. Đốt cháy 16,8 gam sắt trong khí oxygen ở nhiệt độ cao, thu được 16,8 gam Fe3O4. Hiệu suất phản ứng là? (làm tròn đến phần mười) d. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 6,1975 lít khí CO (đkc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là?
0 Xem trả lời
102 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải quyết các câu hỏi trong bài tập này, ta sẽ lần lượt thực hiện từng phần. ### Câu 1: **a. Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của m là?** Phản ứng giữa Fe và H2SO4 loãng diễn ra theo phương trình: \[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Fe}_2\text{(SO}_4\text{)}_3 + \text{H}_2 \] Tuy nhiên, phản ứng chỉ tạo ra H2 khi Fe phản ứng với H2SO4. Số mol khí H2 thu được: \[ n(H_2) = \frac{V}{22.4} = \frac{2.479}{22.4} \approx 0.110 mol \] Căn cứ vào phản ứng, ta có 1 mol Fe phản ứng sinh ra 1 mol H2. Vậy số mol Fe tham gia phản ứng là cũng 0.110 mol. Khối lượng Fe tham gia phản ứng: \[ m = n \cdot M_{Fe} = 0.110 \cdot 56 = 6.16 \text{ g} \] ### Câu 2: **b. Cho 4,6 gam một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí chlorine, thu được 11,7 gam muối. M là kim loại nào?** Phương trình phản ứng có thể được viết như sau: \[ 2M + Cl_2 \rightarrow 2MCl \] Gọi M là kim loại có hóa trị I và có khối lượng mol là M. Khối lượng muối thu được: \[ m(MCl) = 11.7 \text{ g} \] Khối lượng nguyên tử của Cl là 35.5 g/mol, vậy khối lượng muối có thể được tính: \[ 11.7 = 4.6 + nCl \cdot 35.5 \] Trong đó nCl là số mol của nguyên tử Cl tham gia phản ứng và: \[ nM = \frac{m}{M} = \frac{4.6}{M} \] Số mol Cl là: \[ nCl = 2 \cdot \frac{4.6}{M} \] Thay vào phương trình: \[ 11.7 = 4.6 + 2 \cdot \frac{4.6 \cdot 35.5}{M} \] Giải phương trình này để tìm ra giá trị M sẽ cho bạn nguyên tố cụ thể. **c. Đốt cháy 16,8 gam sắt trong khí oxygen ở nhiệt độ cao, thu được 16,8 gam Fe3O4. Hiệu suất phản ứng là?** Phương trình phản ứng là: \( 3Fe + 2O_2 \rightarrow Fe_3O_4 \) Khối lượng sắt là 16,8 g, số mol sắt là: \[ n_{Fe} = \frac{16.8}{56} = 0.3 \text{ mol} \] Từ phản ứng, ta thấy cứ 3 mol Fe sẽ tạo ra 1 mol Fe3O4. Vậy số mol Fe3O4 tạo ra là: \[ n_{Fe_3O_4} = \frac{0.3}{3} = 0.1 \text{ mol} \] Khối lượng của Fe3O4: \[ m_{Fe_3O_4} = n \cdot M_{Fe_3O_4} = 0.1 \cdot 232 = 23.2 \text{ g} \] Hiệu suất phản ứng là: \[ \text{Hiệu suất} = \frac{m_{Fe_3O_4 \text{ thực tế}}}{m_{Fe_3O_4 \text{ lý thuyết}}} \cdot 100\% = \frac{16.8}{23.2} \cdot 100\% \approx 72.4\% \] **d. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 6,1975 lít khí CO (đkc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là?** Tổng quát, phản ứng khử có thể viết như: \[ \text{CuO + CO} \rightarrow \text{Cu + CO}_2 \] \[ \text{FeO + CO} \rightarrow \text{Fe + CO}_2 \] \[ \text{Fe}_3\text{O}_4 + 4\text{CO} \rightarrow 3\text{Fe} + 4\text{CO}_2 \] \[ \text{Fe}_2\text{O}_3 + 3\text{CO} \rightarrow 2\text{Fe} + 3\text{CO}_2 \] \[ \text{MgO + CO} \rightarrow \text{Mg + CO}_2 \] 1 mol CO có thể khử 1 mol oxit kim loại. Nên: cần tính số mol CO: \[ n_{CO} = \frac{6.1975}{22.4} \approx 0.276 mol \] Phản ứng khử các oxit tạo ra kim loại. Tổng khối lượng kim loại thu được = khối lượng ban đầu - khối lượng oxit - khối lượng CO. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng: \[ m = 30 - (m_{CuO} + m_{FeO} + m_{Fe3O4} + m_{Fe2O3} + m_{MgO}) \] Khối lượng còn lại là khối lượng kim loại M sau khi phản ứng. Trong bài toán rắc rối này, việc khai thác cụ thể từng hợp chất và tính toán khối lượng sẽ dẫn đến khối lượng cuối cùng. So sánh khối lượng này với khối lượng có sẵn (30g) sẽ giúp bạn có được khối lượng chất rắn sau phản ứng. Bạn có thể sử dụng đề bài này để hoàn thiện phép tính và tìm khối lượng cụ thể cho từng oxit và sản phẩm.