Một khối kim loại nặng 3 kg được nung nóng bởi lò nung có công suất 210 W trong 5 phút thì nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20°C lên 50°C. Bỏ qua hao phí của lò nung. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
----- Nội dung ảnh ----- PHẦN II: Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi câu a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một khối kim loại nặng 3 kg được nung nóng bởi lò nung có công suất 210 W trong 5 phút thì nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20 oC lên 50 oC. Bỏ qua hao phí của lò nung. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? A. Độ biến thiên nhiệt độ của khối kim loại là 30 K. B. Nhiệt lượng nòng cung cấp cho khối kim loại là 63 kJ. C. Nhiệt dung riêng của khối kim loại là 600 J/kg.K. D. Một chỉ tiêu được chế tạo khối kim loại tiến hành. Nếu máy hoạt động, chỉ tiêu này được đặt nhiệt lượng là 40 kJ và nhiệt độ tăng từ 30 oC lên 300 oC. Nhiệt dưỡng của tiết mày là 248,1 J/K.
Câu 2: Năm 1848, nhà vật lý người Ireland là William Thomson - Nam tước Kelvin thứ nhất đã đề xuất một hệ thống nhiệt độ mà trong đó nhiệt độ đều có giá trị dương, gọi tên là thang nhiệt độ Kelvin. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là sai khi nói về thang nhiệt độ này? A. Các nhiệt độ cao hơn 0 K có giá trị dương, thấp hơn 0 K có giá trị âm. B. _____ Một độ chia (1 K) có độ lớn bằng1
273,16
khoảng cách giữa độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm ba của nước. C. Thang nhiệt độ Kelvin có tên gọi khác là thang nhiệt độ tuyệt đối. D. Chuyển đổi nhiệt độ từ nhiệt độ Celsius sang Kelvin là T (K) = t (oC) + 273,15.
Câu 3: Dùng tay cọ xát miếng kim loại vào sàn nhà thì thấy miếng kim loại nóng lên. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng, kết luận nào sai? A. Một tiếp xúc giữa miếng kim loại và sàn nhà. B. Khi cọ xát trong thời gian dài sẽ tạo ra lửa. C. Tà đã làm tăng đổi nhiệt năng của miếng kim loại bằng cách truyền nhiệt. D. Nối nhiệm năng loại giảm.
Câu 4: Để mô tả câu trúc và giải thích một số tính chất chất rắn, lỏng, khí người ta sử dụng một mô hình được gọi là mô hình động học phân tử. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai và phát biểu nào đúng? A. Các chất rắn có cấu trúc bảo toàn và không thay đổi. B. Chuyển động của các phân tử trong chất lỏng là tự do và không theo trật tự.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Đây là một bài toán về nhiệt lượng và nhiệt dung riêng. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần áp dụng công thức:
Q = m.c.Δt Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J)
m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Δt: Độ biến thiên nhiệt độ (K)
Phân tích từng đáp án:
A: Đúng. Độ biến thiên nhiệt độ là Δt = 50°C - 20°C = 30°C = 30K.
B: Để tính nhiệt lượng, ta có: Q = 3kg * c * 30K. Tuy nhiên, ta chưa biết nhiệt dung riêng c nên không thể khẳng định đáp án này đúng hay sai.
C: Để tính nhiệt dung riêng, ta cần biết nhiệt lượng Q. Do đó, đáp án này chưa chắc chắn.
D: Đáp án này cung cấp thông tin về một chi tiết máy khác, không liên quan trực tiếp đến câu hỏi.
Câu 2:
A: Sai. Nhiệt độ Kelvin luôn dương, không có giá trị âm.
B: Đúng. Đây chính là định nghĩa của 1 Kelvin.
C: Đúng. Thang nhiệt độ Kelvin còn được gọi là thang nhiệt độ tuyệt đối.
D: Đúng. Đây là công thức chuyển đổi giữa nhiệt độ Celsius và Kelvin.
Câu 3:
A: Đúng. Ma sát làm sinh ra nhiệt.
B: Có thể đúng, nhưng không phải lúc nào cũng xảy ra.
C: Sai. Ta đã làm thay đổi nội năng của miếng kim loại bằng cách thực hiện công (cọ xát), không phải truyền nhiệt.
D: Sai. Nội năng của miếng kim loại tăng lên do ma sát sinh nhiệt.
Câu 4:
A: Đúng.
B: Đúng.
C: Đúng.
D: Sai. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ