LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là

ĐỀ 2

I. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm

Câu1: Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là

A. quan sát, đo.            B. quan sát, phân loại, liên hệ.

C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.             D. đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.

Câu 2: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).       B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.      

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.

Câu 3: Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là

A. Gam.                           B. Kilogam.                          C.  đvC.                   D. Tấn.

Câu 4: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

 

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.               B. Chu kì của nó.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.                              D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 5: Hạt đại diện cho chất là

A. nguyên tử.            B. phân tử.          C. electron.                      D. proton.     

Câu 6: Công thức hoá học của một chất bao gồm

A. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo nên chất.

B. Chỉ số của các nguyên tố tạo nên chất.

C. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và chỉ số chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.

D. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và hoá trị của mỗi nguyên tố tạo nên chất.

Câu 7: Tốc độ của vật là

A. Quãng đường vật đi được trong 1s.         B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m.

C. Quãng đường vật đi được.                        D. Thời gian vật đi hết quãng đường.

Câu 8: Đơn vị của tốc độ là

 

A. m/s.

B.  m/h.

C. km/s.  

D.  dm/h.

 

Câu 9: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật?

A.  Nhiệt kế.               B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.

C.  Cân.                       D. Lực kế.

Câu 10: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo

A. độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.

B. độ dài quãng đường mà vật đó phải đi.

C. thời gian mà vật đó đi hết quãng đường.

D. quãng đường và hướng chuyển động của vật.

Câu 13: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động? 

 

A. Quãng đường. 

B. Thời gian chuyển động.

C. Vận tốc. 

D. Cả 3 đại lượng trên.

 

Câu 15: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có

 

dạng là đường gì?

A. Đường thẳng.

B. Đường cong.

C. Đường tròn.

D. Đường gấp khúc.

 

II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)

     Câu 17: (1,0 điểm)

Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.

 

     Câu 18: (1,5 điểm)

   a.  Nói tốc độ của ô tô là 35 km/h có ý nghĩa gì?

 b. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.

 

 

 

ĐỀ 3

A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm)

Câu 1: Sau khi đã thu thập mẫu vật, dữ liệu để nghiên cứu, các nhà khoa học lựa chọn các mẫu vật, dữ liệu có cùng đặc điểm chung giống nhau để sắp xếp thành các nhóm. Đây chính là

     A. kĩ năng phân loại.                                       B. kĩ năng liên kết.    

     C. kĩ năng quan sát.                                         D. kĩ năng dự báo.

Câu 2: “ Nhìn thấy bầu trời âm u và trên sân trường có vài chú chuồn chuồn bay là là trên mặt đất, có thể trời sắp có mưa”. Kĩ năng được thể hiện qua trường hợp này là

     A. kĩ năng liên kết.                                          B. kĩ năng dự báo.      

     C. kĩ năng quan sát.                                         D. kĩ năng phân loại.

Câu 3: “Người câu cá thấy cần câu bị uốn cong và dây cước bị kéo căng, có lẽ một con cá to đã cắn câu”. Kĩ năng được thể hiện qua trường hợp này là                             

     A. kĩ năng liên kết.                                           B. kĩ năng đo.

    C. kĩ năng quan sát.                                          D. kĩ năng dự báo.

Câu 4: Để đo thời gian chuyển động của một vật chuyển động nhanh trên một quãng đường, để tránh việc sai số lớn người ta thường dùng

     A.  đồng hồ.                        B.  đồng hồ bấm giây.

    C. cổng quang điện.             D. đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện. 

Câu 5: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là

     A. proton và neutron.                                                   B. electron và neutron.

     C. electron, proton và neutron.                                   D. electron và proton.

B. TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)

Câu 17: Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? (1,0đ)

Câu 18: Nêu ý nghĩa của tốc độ. (1,0đ)

Câu 19: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h được 120km. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy trên. (0,5đ)

Câu 19: Một xe chuyển động 3 giờ chạy được 120km. Tính tốc độ của xe (0,5đ)

Câu 20 Vẽ sơ đồ cấu tạo các nguyên tử có số hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là 8, 13. Từ những sơ đồ đó có thể cho ta biết những thông tin gì về các nguyên tử đó?

Câu 21. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.

Câu 20 Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, số n, số e của X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X.

 

2 trả lời
Hỏi chi tiết
44
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi trong phần trắc nghiệm và tự luận của đề thi.

### ĐỀ 2

#### I. TRẮC NGHIỆM:
1. **C.** quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.
2. **B.** Các hạt neutron và hạt proton.
3. **C.** đvC.
4. **A.** Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.
5. **A.** nguyên tử.
6. **C.** Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và chỉ số chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.
7. **A.** Quãng đường vật đi được trong 1s.
8. **A.** m/s.
9. **B.** Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.
10. **A.** độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
11. **C.** Vận tốc.
12. Không có câu hỏi này trong đề.
13. **A.** Đường thẳng.

#### II. PHẦN TỰ LUẬN:
**Câu 17:**
- **Khái niệm về nguyên tố hóa học:** Nguyên tố hóa học là một loại vật chất không thể phân chia thành các dạng đơn giản hơn bằng phương pháp hóa học, được xác định bởi số proton trong hạt nhân của nguyên tử của nó, tức là số nguyên tử.
- **Công thức hóa học của khí carbon dioxide:** Khối lượng của carbon là 12 amu và khối lượng của oxygen là 16 amu. Từ tỷ lệ 1 phần khối lượng carbon tương ứng với 2,667 phần khối lượng oxygen, ta có:
- Khối lượng oxygen trong CO2: 2 * 16 amu = 32 amu
- Tổng khối lượng phân tử CO2 = 12 + 32 = 44 amu.
- Công thức hóa học là CO₂.

**Câu 18:**
- a. **Tốc độ của ô tô là 35 km/h** có nghĩa là ô tô di chuyển với quãng đường 35 km trong 1 giờ. Đây là tốc độ trung bình thể hiện mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- b. Để tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1, cần đo quãng đường mà người đó đi được và thời gian hoàn thành quãng đường đó. Tốc độ được tính bằng công thức:
\[ \text{Tốc độ} = \frac{\text{Quá đường}}{\text{Thời gian}} \]

### ĐỀ 3

#### A. TRẮC NGHIỆM:
1. **A.** kĩ năng phân loại.
2. **B.** kĩ năng dự báo.
3. **A.** kĩ năng liên kết.
4. **D.** đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
5. **A.** proton và neutron.

#### B. TỰ LUẬN:
**Câu 17:** Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử, vì hạt nhân chiếm phần lớn khối lượng của nguyên tử. Số lượng proton và neutron trong hạt nhân quyết định khối lượng nguyên tử.

**Câu 18:** Ý nghĩa của tốc độ là nó cho phép ta hiểu được mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động, từ đó có thể mô tả và dự đoán hành vi của vật thể trong không gian.

**Câu 19:**
- **Tính tốc độ trung bình:**
- Quá trình 1: 60 km/h trong 2 giờ ⇒ quãng đường 120 km.
- Quá trình 2: 40 km/h trong 3 giờ ⇒ quãng đường 120 km.
- Tổng quãng đường = 120 km + 120 km = 240 km.
- Tổng thời gian = 2 giờ + 3 giờ = 5 giờ.
- Tốc độ trung bình = \(\frac{240 \text{ km}}{5 \text{ giờ}} = 48 \text{ km/h}\).

**Câu 20:**
- Tổng số hạt = 34 ⇒ p + n + e = 34.
- Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện 10 ⇒ p - n = 10.

Giải hệ phương trình:
- \(p + n + e = 34\)
- \(p - n = 10\)

Từ p - n = 10, suy ra p = 10 + n.

Thay vào phương trình đầu:
\(10+n + n + e = 34\) ⇒ \(10 + 2n + e = 34\) ⇒ \(2n + e = 24\).

Giả sử nếu p = 22, n = 12, e = 10 thì thỏa mãn.

### Ghi chú:
Các phần nội dung tự luận cần viết hoàn chỉnh và logic và đảm bảo tính đúng đắn trong tính toán và suy luận.
2
0
QCường
31/10 20:07:03
+5đ tặng
I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm

Câu 1: Kĩ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là
C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.

Câu 2: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?
B. Các hạt neutron và hạt proton.

Câu 3: Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là
C. đvC.

Câu 4: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?
A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

Câu 5: Hạt đại diện cho chất là
A. nguyên tử.

Câu 6: Công thức hoá học của một chất bao gồm
C. Kí hiệu hoá học của các nguyên tố và chỉ số chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.

Câu 7: Tốc độ của vật là
A. Quãng đường vật đi được trong 1s.

Câu 8: Đơn vị của tốc độ là
A. m/s.

Câu 9: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật?
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.

Câu 10: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo
A. độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.

Câu 13: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
C. Vận tốc.

Câu 15: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có
A. Đường thẳng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Ngọc
31/10 20:07:41
+4đ tặng

Câu 1: C. quan sát, đo, dự đoán, phân loại, liên hệ.

Việc tiến hành thí nghiệm đòi hỏi các kỹ năng quan sát, đo lường để thu thập dữ liệu, dự đoán kết quả, phân loại thông tin và liên hệ các dữ liệu thu được để rút ra kết luận.

Câu 2: B. Các hạt neutron và hạt proton.

Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện).

Câu 3: C. đvC.

Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được sử dụng để đo khối lượng của nguyên tử và các hạt dưới nguyên tử.

Câu 4: A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

Số 23 trong ô nguyên tố thường là số khối, gần bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 5: B. phân tử.

Phân tử là hạt đại diện cho chất, nó giữ nguyên tính chất hóa học của chất đó.

Câu 6: C. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố và chỉ số chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.

Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử chất.

Câu 7: A. Quãng đường vật đi được trong 1s.

Tốc độ là đại lượng vật lý cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động, được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 8: A. m/s.

Đơn vị đo tốc độ chuẩn trong hệ SI là mét trên giây (m/s).

Câu 9: B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.

Để đo tốc độ, ta cần đo quãng đường và thời gian. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang giúp đo thời gian vật đi qua một quãng đường nhất định.

Câu 10: A. độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.

Để tính tốc độ, ta cần biết cả quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 13: C. Vận tốc.

Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.

Câu 15: A. Đường thẳng.

Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động thẳng đều (tốc độ không đổi) là một đường thẳng.

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Khoa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư