Câu 1: Đơn thức
- Đáp án: D. x² - 1
- Giải thích: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến hoặc một tích giữa các số và biến. Trong các đáp án, chỉ có D là một đơn thức.
Câu 2: Đa thức
- Đáp án: C. x² - xy + 1
- Giải thích: Đa thức là tổng của một số hữu hạn các đơn thức. Tất cả các đáp án đều là đa thức. Tuy nhiên, câu C là đáp án chính xác vì nó bao gồm nhiều hơn một số hạng.
Câu 3: Phép chia đơn thức
- Đáp án: A. 5x²
- Giải thích: (5x⁴y) / (x²y) = 5x²
Câu 4: Nhân đa thức
- Đáp án: D. x²y² + 2x²y
- Giải thích: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân, ta có: xy(xy + 2x) = x²y² + 2x²y.
Câu 5: Bình phương của một tổng
- Đáp án: A. x² + 6x + 9
- Giải thích: Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b², ta có: (x + 3)² = x² + 2x3 + 3² = x² + 6x + 9.
Câu 6: Hiệu hai lập phương
- Đáp án: B. x³ - y³
- Giải thích: Áp dụng hằng đẳng thức a³ - b³ = (a - b)(a² + ab + b²), ta có: (x + y)(x² - xy + y²) = x³ - y³.
Câu 7: Hiệu hai bình phương
- Đáp án: D. (1 - 3x)(1 + 3x)
- Giải thích: Áp dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a - b)(a + b), ta có: 1 - 9x² = (1 - 3x)(1 + 3x).
Câu 8: Tính góc của tứ giác
- Đáp án: A. ∠D = 112°
- Giải thích: Tổng các góc của một tứ giác bằng 360°. Vậy ∠D = 360° - (120° + 56° + 72°) = 112°.
Câu 9: Tính chất hình bình hành
- Đáp án: A. Trong hình bình hành có 2 cặp cạnh đối song song.
- Giải thích: Đây là tính chất cơ bản của hình bình hành.
Câu 10: Tính chất hình chữ nhật
- Đáp án: D. OC > OD
- Giải thích: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Do đó, OC = OD.