Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của từng đồng vị Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của từng đồng vị trong hợp chất, ta có thể sử dụng các công thức tính toán dựa trên trọng lượng nguyên tử và khối lượng mol của các hợp chất. Dưới đây là hướng dẫn cho từng phần của câu hỏi: ### (a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng vị \( ^{63}_{29}Cu \) trong \( CuCl_2 \) 1. **Tính khối lượng mol của \( CuCl_2 \):** - Khối lượng mol của \( ^{63}_{29}Cu \) = 63 g/mol - Khối lượng mol của Cl = 35,5 g/mol - Số nguyên tử Cl là 2, nên khối lượng mol của \( CuCl_2 \) là: \[ 63 + 2 \times 35,5 = 63 + 71 = 134 \text{ g/mol} \] 2. **Tính phần trăm khối lượng của \( ^{63}_{29}Cu \):** \[ \text{Phần trăm khối lượng của } ^{63}_{29}Cu = \left( \frac{63}{134} \right) \times 100 \approx 46,72\% \] ### (b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của từng đồng vị trong \( Cu(NO_3)_2 \) 1. **Tính khối lượng mol của \( Cu(NO_3)_2 \):** - Khối lượng mol của N = 14 g/mol - Khối lượng mol của O = 16 g/mol - Số nguyên tử N là 2 và O là 6 trong \( Cu(NO_3)_2 \), nên: \[ \text{Khối lượng mol } Cu(NO_3)_2 = 63 + 2 \times (14 + 3 \times 16) = 63 + 2 \times 62 = 63 + 124 = 187 \text{ g/mol} \] 2. **Tính phần trăm khối lượng của từng đồng vị:** - Phần trăm khối lượng của \( ^{63}_{29}Cu \): \[ \frac{63}{187} \times 100 \approx 33,65\% \] - Phần trăm khối lượng của \( ^{65}_{29}Cu \): \[ \frac{65}{187} \times 100 \approx 34,71\% \] ### Kết luận: - Trong \( CuCl_2 \): - \( ^{63}_{29}Cu \): khoảng 46,72% - Trong \( Cu(NO_3)_2 \): - \( ^{63}_{29}Cu \): khoảng 33,65% - \( ^{65}_{29}Cu \): khoảng 34,71% Hy vọng bài giải trên giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các đồng vị.