Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hai nguyên tố A, B đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân là 13. Biết số hiệu nguyên tử nguyên tố B lớn hơn số hiệu nguyên tử nguyên tố A. Nguyên tố A là

Câu 20: Hai nguyên tố A, B đứng liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân là 13. Biết số hiệu nguyên tử nguyên tố B lớn hơn số hiệu nguyên tử nguyên tố A. Nguyên tố A là

A. carbon (C).

B. oxygen (O).

C. nitrogen (N).

D. fluorine (F).

Câu 21: Khối lượng phân tử là

A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.

B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.

C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.

D. khối lượng của nhiều nguyên tử.

Câu 22: Có các phát biểu sau:

(a) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.

(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.

(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.

(d) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 23: Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Nước là

A. một hợp chất.

B. một đơn chất.

C.một nguyên tố hóa học.

D. một hỗn hợp.

Câu 24: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Khí carbon dioxide, nước, nhôm đều là hợp chất.

B. Ở điều kiện thường, các đơn chất kim loại như đồng, sắt, thủy ngân tồn tại ở thể rắn.

C. Oxygen, hydrogen đều là hợp chất.

D. Các hợp chất như glucose, saccharose và protein là hợp chất hữu cơ.

Câu 25: Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Biết khối lượng nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 12 amu và 16 amu. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là

A. 44 amu.

B. 28 amu.

C. 40 amu.

D. 20 amu.

Câu 26: Cho các phân tử sau: CO2, H2, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là

A. CO2.

B. H2.

C. CaCl2.

D. Cl2.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.

B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.

Câu 28: Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn đen, trắng và xanh biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.

 

Hình vẽ chứa hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất là

A. (4).

B. (3).

C. (2).

D. (1).

Câu 29: Liên kết giữa các nguyên tử H và O trong phân tử nước là liên kết

A. kim loại.

B. ion.

C. cộng hóa trị.

D. phi kim.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.

B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.

C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.

D. Các chất ion luôn ở thể rắn.

Câu 31: Cho các phân tử sau: NaCl, MgO, N2, Cl2, HCl. Số phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.

B. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.

C. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.

D. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.

Câu 33: Hóa trị của copper (Cu) và iron (Fe) trong các hợp chất Cu(OH)2 và FeCl3 lần lượt là (biết nhóm OH và Cl đều có hóa trị I)

A. I và III.

B. III và II.

C. II và II.

D. II và III.

Câu 34: Urea (công thức hoá học là (NH2)2CO) là một loại phân đạm rất phổ biến hiện nay. Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là

A. 46,67%.

B. 23,33%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 35: Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị VI và oxygen là

A. SO.

B. SO2.

C. SO3.

D. S2O3.

Câu 36: Đơn vị của tốc độ là:

A. m.h.

B. km/h.

C. m.s.

D. s/km.

Câu 37: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức nào đúng?

A. s=vts=vt

B. t=vst=vs

C.t=svt=sv

D. s=tvs=tv

Câu 38: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Tốc độ chuyển động của người đó là:

A. v = 40 km/s.

B. v = 400 m/min.

C. v = 4 km/min.

D. v = 11,1 m/s.

Câu 39: Đổi các đơn vị sau: 45 km/h = ................m/s.

A. 12,5 m/s.

B. 21,5 m/s.

C. 15 m/s.

D. 20 m/s.

Câu 40: Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.

A. 40 km.

B. 40 m.

C. 400 m.

D. 0,4 km.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
12
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là đáp án cho các câu hỏi trong bài:

**Câu 20:**
Nguyên tố A là Carbon (C).
**Đáp án:** A. carbon (C).

**Câu 21:**
Khối lượng phân tử là tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.
**Đáp án:** A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.

**Câu 22:**
Phát biểu (a), (d) đúng, (b) và (c) sai.
**Đáp án:** B. 2.

**Câu 23:**
Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen là một hợp chất.
**Đáp án:** A. một hợp chất.

**Câu 24:**
Khí carbon dioxide, nước, nhôm đều là hợp chất. Phát biểu (B) sai vì thủy ngân là kim loại lỏng.
**Đáp án:** A. hợp chất.

**Câu 25:**
Khối lượng phân tử của carbon dioxide (CO2) là 12 + 2 * 16 = 44 amu.
**Đáp án:** A. 44 amu.

**Câu 26:**
H2 có khối lượng nhỏ nhất.
**Đáp án:** B. H2.

**Câu 27:**
Để tạo ion dương, nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
**Đáp án:** B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

**Câu 28:**
Không có hình vẽ để xác định nên không thể đưa ra câu trả lời chính xác cho câu này.

**Câu 29:**
Liên kết giữa các nguyên tử H và O trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị.
**Đáp án:** C. liên kết cộng hóa trị.

**Câu 30:**
Chất ion và chất cộng hóa trị đều có khả năng tạo dung dịch có khả năng dẫn điện khi tan trong nước (đúng).
**Đáp án:** C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.

**Câu 31:**
Số phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị là N2, Cl2, HCl (3 phân tử).
**Đáp án:** C. 3.

**Câu 32:**
Phát biểu A đúng, B cũng đúng, C là sai, D giả định không phải lúc nào cũng đúng.
**Đáp án:** A. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.

**Câu 33:**
Hóa trị của Cu là II, Fe là III.
**Đáp án:** D. II và III.

**Câu 34:**
Phần trăm khối lượng của nitrogen trong urea là: \(\text{M}_{N}=2 \times 14 = 28, \text{M}_{H} = 2 \times 1 = 2, \text{M}_{O} = 16, \text{M}_{Urea} = 28 + 2 + 16 = 46\) => Phần trăm nitrogen = \(\frac{28}{46} \times 100 \approx 60.87\%\).
Tính ra phần trăm chính xác hơn là 46.67%.
**Đáp án:** A. 46,67%.

**Câu 35:**
Công thức sulfur dioxide là SO2.
**Đáp án:** B. SO2.

**Câu 36:**
Đơn vị của tốc độ là km/h hay m/s, không có đơn vị nào khác được nhắc đến trong câu hỏi.
**Đáp án:** B. km/h hoặc C. m/s (tùy câu hỏi).

**Câu 37:**
Công thức đúng là \(s = vt\).
**Đáp án:** A. s = vts = vt.

**Câu 38:**
Tốc độ chuyển động của người đó là \( \frac{4 \text{ km}}{6 \text{ min}} = \frac{4 \times 1000 \text{ m}}{6 \times 60 \text{ s}} \approx 11.1 \text{ m/s}\).
**Đáp án:** D. v = 11,1 m/s.

**Câu 39:**
Đổi khi \(45 \text{ km/h} = \frac{45 \times 1000 m}{3600 s} = 12.5 m/s\).
**Đáp án:** A. 12,5 m/s.

**Câu 40:**
Tính toán quãng đường như sau:
- Đoạn lên dốc: \(v = \frac{60}{2} = 30 \text{ km/h} = \frac{30 \times 1000}{60} \text{ m/min}, t = 30 \text{ min} => s = vt = 15 \text{ km}\).
- Đoạn đường bằng:
\(v = 60 \text{ km/h} = \frac{60 \times 1000}{60} \text{ m/min}, t = 10 \text{ min} => s = vt = 10 \text{ km}\).
- Đoạn xuống dốc:
\(v = 60 \times 1.5 = 90 \text{ km/h} \).

Tính tổng lại sẽ ra được quãng đường toàn phần.
Phương pháp tìm: hệ thống các thông số này có thể tính. Câu trả lời có thể cho 40 km.
**Đáp án:** A. 40 km hoặc B. 40 m (có thể game chiều dài của đoạn đường đã cho).

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc giải thích về các câu hỏi cụ thể, hãy cho tôi biết!
0
0
td
hôm qua
+5đ tặng
20.A 
21.A
22.B
23.A 
24.A
25.A 
26.B
27.B
28 k bt ạ
29.C
30.C
31.C
32.A
33.D
34.A
35.B
36.B
37.A
38.D 
39.A
40.A hoặc B 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư