LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong các trường hợp sau

 Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong các trường hợp sau:

a.Al và O.              b. Mg và SO4                   c. Ca và OH 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là cách lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong các trường hợp đã cho:

### a. Al và O
- **Công thức hóa học**: Nhôm (Al) kết hợp với oxy (O) tạo thành oxit nhôm. Theo quy tắc hóa trị, công thức hóa học sẽ là Al₂O₃.

- **Tính khối lượng phân tử**:
- Khối lượng mol của Al: 27 g/mol
- Khối lượng mol của O: 16 g/mol
- Khối lượng phân tử của Al₂O₃ = 2 × 27 + 3 × 16 = 54 + 48 = 102 g/mol

### b. Mg và SO₄
- **Công thức hóa học**: Magie (Mg) kết hợp với ion sulfate (SO₄²⁻) tạo thành sulfate magie. Công thức hóa học là MgSO₄.

- **Tính khối lượng phân tử**:
- Khối lượng mol của Mg: 24 g/mol
- Khối lượng mol của S: 32 g/mol
- Khối lượng mol của O: 16 g/mol
- Khối lượng phân tử của MgSO₄ = 24 + 32 + 4 × 16 = 24 + 32 + 64 = 120 g/mol

### c. Ca và OH
- **Công thức hóa học**: Canxi (Ca) kết hợp với ion hydroxide (OH⁻) tạo thành hydroxide canxi. Công thức hóa học là Ca(OH)₂.

- **Tính khối lượng phân tử**:
- Khối lượng mol của Ca: 40 g/mol
- Khối lượng mol của O: 16 g/mol
- Khối lượng mol của H: 1 g/mol
- Khối lượng phân tử của Ca(OH)₂ = 40 + 2 × (16 + 1) = 40 + 2 × 17 = 40 + 34 = 74 g/mol

Tóm lại:
- a. Công thức: Al₂O₃; Khối lượng phân tử: 102 g/mol
- b. Công thức: MgSO₄; Khối lượng phân tử: 120 g/mol
- c. Công thức: Ca(OH)₂; Khối lượng phân tử: 74 g/mol
0
1
Duy Phúc
04/11 21:59:14
+5đ tặng



 a. Al và O
- **Công thức hóa học**: Al₂O₃ (oxit nhôm)
- **Khối lượng phân tử**:
  - Khối lượng nguyên tử của Al = 27 g/mol
  - Khối lượng nguyên tử của O = 16 g/mol
  - Khối lượng phân tử của Al₂O₃ = 2 × 27 + 3 × 16 = 54 + 48 = 102 g/mol

 b. Mg và SO₄
- **Công thức hóa học**: MgSO₄ (sulfat magiê)
- **Khối lượng phân tử**:
  - Khối lượng nguyên tử của Mg = 24 g/mol
  - Khối lượng nguyên tử của S = 32 g/mol
  - Khối lượng nguyên tử của O = 16 g/mol
  - Khối lượng phân tử của MgSO₄ = 24 + 32 + 4 × 16 = 24 + 32 + 64 = 120 g/mol

 c. Ca và O
- **Công thức hóa học**: CaO (oxit canxi)
- **Khối lượng phân tử**:
  - Khối lượng nguyên tử của Ca = 40 g/mol
  - Khối lượng nguyên tử của O = 16 g/mol
  - Khối lượng phân tử của CaO = 40 + 16 = 56 g/mol

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
04/11 22:02:39
+4đ tặng

 

a. Al và O:

  • Hóa trị: Al có hóa trị III, O có hóa trị II.
  • Quy tắc hóa trị: Để hợp chất trung hòa về điện tích, ta cần có 2 nguyên tử Al kết hợp với 3 nguyên tử O.
  • Công thức hóa học: Al₂O₃
  • Khối lượng phân tử:
    • Khối lượng nguyên tử Al: 27 đvC
    • Khối lượng nguyên tử O: 16 đvC
    • Khối lượng phân tử Al₂O₃: 227 + 316 = 102 đvC

b. Mg và SO₄:

  • Hóa trị: Mg có hóa trị II, nhóm SO₄ có hóa trị II.
  • Quy tắc hóa trị: Vì hóa trị của cả hai bằng nhau nên ta chỉ cần 1 nguyên tử Mg kết hợp với 1 nhóm SO₄.
  • Công thức hóa học: MgSO₄
  • Khối lượng phân tử:
    • Khối lượng nguyên tử Mg: 24 đvC
    • Khối lượng nhóm SO₄: 32 + 16*4 = 96 đvC
    • Khối lượng phân tử MgSO₄: 24 + 96 = 120 đvC

c. Ca và OH:

  • Hóa trị: Ca có hóa trị II, nhóm OH có hóa trị I.
  • Quy tắc hóa trị: Để hợp chất trung hòa về điện tích, ta cần có 1 nguyên tử Ca kết hợp với 2 nhóm OH.
  • Công thức hóa học: Ca(OH)₂
  • Khối lượng phân tử:
    • Khối lượng nguyên tử Ca: 40 đvC
    • Khối lượng nhóm OH: (16 + 1)*2 = 34 đvC
    • Khối lượng phân tử Ca(OH)₂: 40 + 34 = 74 đvC

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư