Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng?

ai làm xg hộ gấp vs ạ
 
----- Nội dung ảnh -----
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng?
A. Áp suất chất lỏng gây ra trên mặt thoáng bằng 0.
B. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất ở đây bình chứa.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao chất lỏng.

Câu 16: Ch ỉ kh ối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đã lần lượt là 2700 kg/m³, 7800 kg/m³, 11300 kg/m³, 2600 kg/m³. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm³, nặng 810g đó là khối
A. Nhôm B. Sắt C. Chì D. Đá

Câu 17: Có thể coi người có mấy hệ cơ quan chính?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 18: Vai trò lưu trữ, xử lý thông tin và dẫn truyền xung thần kinh là của hệ cơ quan nào?
A. Hệ vận động B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ bài tiết D. Hệ thần kinh

Câu 19: Hệ vận động gồm các cơ quan chính là:
A. Não bộ, tủy sống
B. Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn
C. Xương, cơ
D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái

Câu 20: Từ thí nghiệm về xuông, ta chứng minh được xuông có chứa nước và 2 thành phần hóa học là:
A. Chất hữu cơ và vitamin
B. Chất vô cơ và muối khoáng
C. Chất hữu cơ và chất vô cơ
D. Chất cốt giao và chất hữu cơ

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 21: (1,5 điểm) Khi cho sodium hydrogen carbonate (NaHCO₃) vào dung dịch acetic acid (CH₃COOH) có hiện tượng sủi bọt khí.
a. Chỉ ra dấu hiệu của phản ứng?

b. Viết sơ đồ phản ứng bằng chữ? Chỉ ra chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm? (Biết rằng sau phản ứng tạo ra acetate sodium (CH₃COONA), nước và carbon dioxide).

c. Nếu cho 8,4 gam NaHCO₃, 6 gam CH₃COOH phản ứng tạo ra 1,8 gam H₂O và 4,4 gam CO₂ thì khối lượng acetate sodium là bao nhiêu?

Câu 22: (0,5 điểm) Giải thích vì sao khi nung nóng Cu thì khối lượng tăng, còn khi nung nướng không đổi khối lượng giảm?

Câu 23: (1 điểm) Tại sao hai kim loại xung đột ra lại có giác tực ngược? Người ta luôn chuyển nghiệp phái khác phục băng cách nào?
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Phát biểu không đúng về áp suất chất lỏng là:

**D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao cột chất lỏng.**

Áp suất chất lỏng chủ yếu phụ thuộc vào chiều cao cột chất lỏng và mật độ của chất lỏng, không phải bản chất.
1
0
Đặng Mỹ Duyên
10/11 15:34:14
+5đ tặng
Đáp án
 
Trắc nghiệm:
 
15. B
16. A
17. D
18. D
19. C
20. C
 
Tự luận:
 
Câu 21:
 
a. Dấu hiệu của phản ứng: Có bọt khí thoát ra.
 
b. Sơ đồ phản ứng:
 
Sodium hydrogen carbonate + Acetic acid → Acetate sodium + Nước + Carbon dioxide
 
Chất tham gia: Sodium hydrogen carbonate (NaHCO₃), Acetic acid (CH₃COOH)
 
Chất sản phẩm: Acetate sodium (CH₃COONA), Nước (H₂O), Carbon dioxide (CO₂)
 
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
 
Khối lượng chất tham gia = Khối lượng chất sản phẩm
 
8,4g + 6g = Khối lượng acetate sodium + 1,8g + 4,4g
 
Khối lượng acetate sodium = 8,4g + 6g - 1,8g - 4,4g = 8,2g
 
Câu 22:
 
Khi nung nóng Cu, khối lượng tăng do Cu phản ứng với oxi trong không khí tạo thành CuO (đồng (II) oxit), có khối lượng lớn hơn Cu ban đầu.
 Khi nung nóng đá vôi (CaCO₃), khối lượng giảm do CaCO₃ bị phân hủy thành CaO (canxi oxit) và CO₂ (khí cacbonic). Khí CO₂ thoát ra khỏi hỗn hợp phản ứng nên khối lượng giảm.
 
Câu 23:
 
 Hai kim loại xung đột ra lại có giác tực ngược do sự khác biệt về tính chất hóa học của chúng. Kim loại hoạt động mạnh hơn sẽ đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
Người ta luôn chuyển nghiệp phái khác phục bằng cách:
    Sử dụng phương pháp điện phân: Dùng dòng điện để tách kim loại ra khỏi dung dịch muối.
    Sử dụng phương pháp hóa học: Dùng một kim loại hoạt động mạnh hơn để đẩy kim loại cần tách ra khỏi dung dịch muối.
 
Lưu ý:
 
Câu 23 cần bổ sung thêm thông tin về hai kim loại cụ thể để có thể phân tích chi tiết hơn.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
ngân trần
10/11 22:06:08
+4đ tặng
Câu 15: B
Câu 16: A
Câu 17: B
Câu 18: D
Câu 19: C
Câu 20: C
Câu 21:
a. Sủi bọt khí
b. NaHCO₃ + CH₃COOH → CH₃COONa + H₂O + CO₂
c. 6,0 gam
Câu 22: Đồng (Cu) phản ứng với oxy, đường bị phân hủy thành khí.
Câu 23: Vì áp suất nước tăng theo độ sâu, thợ lặn phải điều chỉnh áp suất bằng cách thở đều.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×