Đáp án
Trắc nghiệm:
15. B
16. A
17. D
18. D
19. C
20. C
Tự luận:
Câu 21:
a. Dấu hiệu của phản ứng: Có bọt khí thoát ra.
b. Sơ đồ phản ứng:
Sodium hydrogen carbonate + Acetic acid → Acetate sodium + Nước + Carbon dioxide
Chất tham gia: Sodium hydrogen carbonate (NaHCO₃), Acetic acid (CH₃COOH)
Chất sản phẩm: Acetate sodium (CH₃COONA), Nước (H₂O), Carbon dioxide (CO₂)
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất tham gia = Khối lượng chất sản phẩm
8,4g + 6g = Khối lượng acetate sodium + 1,8g + 4,4g
Khối lượng acetate sodium = 8,4g + 6g - 1,8g - 4,4g = 8,2g
Câu 22:
Khi nung nóng Cu, khối lượng tăng do Cu phản ứng với oxi trong không khí tạo thành CuO (đồng (II) oxit), có khối lượng lớn hơn Cu ban đầu.
Khi nung nóng đá vôi (CaCO₃), khối lượng giảm do CaCO₃ bị phân hủy thành CaO (canxi oxit) và CO₂ (khí cacbonic). Khí CO₂ thoát ra khỏi hỗn hợp phản ứng nên khối lượng giảm.
Câu 23:
Hai kim loại xung đột ra lại có giác tực ngược do sự khác biệt về tính chất hóa học của chúng. Kim loại hoạt động mạnh hơn sẽ đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
Người ta luôn chuyển nghiệp phái khác phục bằng cách:
Sử dụng phương pháp điện phân: Dùng dòng điện để tách kim loại ra khỏi dung dịch muối.
Sử dụng phương pháp hóa học: Dùng một kim loại hoạt động mạnh hơn để đẩy kim loại cần tách ra khỏi dung dịch muối.
Lưu ý:
Câu 23 cần bổ sung thêm thông tin về hai kim loại cụ thể để có thể phân tích chi tiết hơn.