LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khi sử dụng các hóa chất nguy hiểm như H₂SO₄ đặc ta cần làm gì?

giúp em , sớm 10 đ ạ
 
----- Nội dung ảnh -----
Câu 10: Khi sử dụng các hóa chất nguy hiểm như H₂SO₄ đặc ta cần làm gì?

A. Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ đầy đủ.
B. Mở cửa phòng khi làm thí nghiệm.
C. Chỉ nên làm thí nghiệm vào ban ngày.
D. Đổ H₂SO₄ thuần vào hệ thống nước thải chung.

Câu 11: Chất làm mất màu dung dịch bromine là
A. CH₄.
B. CH₂ = CH – CH₃.
C. CH₃ – CH₂ – CH₃.
D. CH₃ – CH = CH₂.

Câu 12: Khi chế biến dầu mỡ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp
A. chung cất dầu mỡ.
B. chung cất không khí long.
C. chung cất phần đoạn dầu mỡ.
D. cracking dầu mỡ.

II, TỰ LUẬN
- Viết được công thức chung của alkane, alkene, đọc tên.
- Nếu được đặc điểm cấu tạo, nêu tính chất hóa học, cách điều chế (viết phương trình), ứng dụng của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid.

Câu 1. Hợp chất hữu cơ là gì? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Viết công thức cấu tạo và đọc tên các chất sau: CH₄, C₃H₆

Câu 2. Viết phương trình phản ứng điều chế ethylic alcohol từ ethylene. Tại sao khi các loài quần chính có chứa đường glucose sau một thời gian thì thu được nước qua mùi đạm trung của ethylic alcohol?

Câu 3. Một thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate bằng cách cho 16 gram acetic acid tác dụng với 24 gram ethanol trong môi trường H₂SO₄ đặc làm xúc tác. Tính khối lượng ethyl acetate tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 90%.

Câu 4. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba khí:
- methane, carbon dioxide, hydrogen.

Câu 5. Một loại khí biogas có chứa 60% CH₄ về thể tích. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt 1kg khí biogas là 891 kJ. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt 50 kg khí biogas. Tính nhiệt năng khác trong thành phần khí biogas sinh ra nhiệt lượng không.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
32
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Khi sử dụng các hóa chất nguy hiểm như H₂SO₄ đặc, bạn cần lưu ý các điều sau:

1. **Sử dụng thiết bị bảo hộ đầy đủ**: Bao gồm kính bảo hộ, găng tay, áo choàng chống hóa chất và mặt nạ nếu cần thiết.
2. **Mở cửa phòng khi làm thí nghiệm**: Để đảm bảo thông gió tốt và giảm thiểu khói gas độc hại.
3. **Chỉ làm thí nghiệm vào ban ngày**: Để đảm bảo có đủ ánh sáng và giám sát dễ dàng.
4. **Đổ H₂SO₄ vào hệ thống nước thải chung**: Cần phải thận trọng và tuân theo quy định về xử lý chất thải hóa học.

Những biện pháp này giúp đảm bảo an toàn cho bạn và những người xung quanh trong quá trình làm việc với hóa chất nguy hiểm.
1
1
Little Wolf
10/11 22:46:26
+5đ tặng

Câu 10: A. Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ đầy đủ.

Câu 11: B. CH₂ = CH – CH₃.

Câu 12: D. Cracking dầu mỡ.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Đặng Mỹ Duyên
10/11 22:59:28
+4đ tặng
Đáp án
Đáp án trắc nghiệm:
 
10. (A) Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ đầy đủ.
11.(B) CH₂=CH-CH₃
12. (D) cracking dầu mỏ.
Đáp án tự luận:
 
1. Công thức chung của alkane, alkene, đọc tên:
 
Alkane: C<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub> (n ≥ 1)
    Ví dụ: CH4(methane), C2H6(ethane), C3H8(propane)
Alkene: CH2n (n ≥ 2)
    Ví dụ: C2H4 (ethylene), C3H6 (propylene), C4H8 (butylene)
 
2. Viết phương trình phản ứng điều chế ethylic alcohol từ ethylene:
 
 C2H4+ H2O → C2H5OH (xúc tác H2SO4đặc)
 
3. Tính khối lượng ethyl acetate tạo thành:
 
 Phương trình phản ứng: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC<>2<H5 + H2O
Tính số mol acetic acid: nCH3COOH = 16/60 = 0,267 mol
Theo phương trình, n CH3COOC2H5= nCHCOOC2H5 = 0,267 mol
 Khối lượng ethyl acetate lý thuyết: mCH3COOC2H5 = 0,267 x 88 = 23,56 g
 Khối lượng ethyl acetate thực tế: mCH3COOC2H5 = 23,56 x 90% = 21,2 g
 
4. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt:
 
(a) methane, carbon dioxide, hydrogen:
     Dẫn các khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2:
        Khí CO2làm đục nước vôi trong: CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O
         Khí CH4và H2 không hiện tượng.
     Dẫn khí CH4và H2 qua CuO nung nóng:
         Khí CH4làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ: CH4+ 2CuO → CO2 + 2Cu + 2H2O
        Khí H2làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ: H2+ CuO → Cu + H2O
b) methane, carbon dioxide, ethylene:
    Dẫn các khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2:
        Khí CO2 làm đục nước vôi trong: CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O
         Khí CH4và C2H4 không hiện tượng.
    Dẫn khí CH4và C2H4qua dung dịch brom:
        Khí C2H4 làm mất màu dung dịch brom: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
         Khí CH4 không hiện tượng.
 
5. Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 50L khí biogas:
 
Thể tích CH4trong 50L biogas: 50 x 60% = 30L
 Số mol CH4: nCH4 = 30/22,4 ≈ 1,34 mol
 Nhiệt lượng sinh ra: Q = 1,34 x 891 = 1194,54 kJ
 
Lưu ý: Các đáp án trên chỉ là gợi ý, bạn cần tham khảo thêm tài liệu và giáo viên để có câu trả lời chính xác nhất.
 
Đặng Mỹ Duyên
Chấm được khum cậu

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư