S là tập hợp các tham số nguyên a thoả lim. Tổng các phần tử cảu S là S là tập hợp các tham số nguyên a thoả lim( 3n+2/n+2 +a^2-4a) =0. tổng các phần tử cảu S là ? ( giải chi tiết )
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm tập hợp các tham số nguyên \( a \) thoả mãn điều kiện \[ \lim_{n \to \infty} \left( \frac{3n + 2}{n + 2} + a^2 - 4a \right) = 0, \] ta bắt đầu bằng cách tính giới hạn. Đầu tiên, ta tính giới hạn của biểu thức: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{3n + 2}{n + 2}. \] Khi \( n \) tiến tới vô cực, ta có thể rút gọn như sau: \[ \frac{3n + 2}{n + 2} = \frac{3 + \frac{2}{n}}{1 + \frac{2}{n}}. \] Khi \( n \) tiến tới vô cực, \( \frac{2}{n} \) sẽ tiến tới 0, do đó: \[ \lim_{n \to \infty} \frac{3n + 2}{n + 2} = \frac{3 + 0}{1 + 0} = 3. \] Thay vào biểu thức gốc, ta có: \[ \lim_{n \to \infty} \left( 3 + a^2 - 4a \right) = 0. \] Điều này dẫn đến phương trình: \[ 3 + a^2 - 4a = 0. \] Chúng ta có thể sắp xếp lại phương trình này để có dạng chuẩn hơn: \[ a^2 - 4a + 3 = 0. \] Bây giờ, chúng ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức lượng giác: \[ a = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3}}{2 \cdot 1} = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{4 \pm 2}{2}. \] Từ đây, chúng ta nhận được hai nghiệm: \[ a = \frac{4 + 2}{2} = 3 \quad \text{và} \quad a = \frac{4 - 2}{2} = 1. \] Do đó, tập hợp các tham số nguyên \( a \) là \( \{1, 3\} \). Bây giờ, ta tính tổng các phần tử của tập hợp này: \[ 1 + 3 = 4. \] Vì vậy, tổng các phần tử của \( S \) là: \[ \boxed{4}. \]